Công thức tính độ tụ của thấu kính hay, chi tiết

877

Với Công thức tính độ tụ của thấu kính Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính độ tụ của thấu kính từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính độ tụ của thấu kính - Vật lý lớp 11

1. Định nghĩa

Độ tụ là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng hội tụ ánh sáng của thấu kính.

2. Công thức – đơn vị đo

Công thức độ tụ: D=1f

Trong đó:

+ D là độ tụ;

+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị là mét (m).

Đơn vị của độ tụ là điôp, kí hiệu là dp : 1 dp = 1 m-1.

Qui ước:

+ thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0

+ thấu kính phân kì: f < 0; D < 0

 Với thấu kính mỏng, khi biết các bán kính cong của thấu kính, ta có thể tính độ tụ bởi công thức:

D=(n-1).1R1+1R2

Trong đó:

+ D là độ tụ, D > 0 với thấu kính hội tụ; D < 0 với thấu kính phân kì. Đơn vị đo của D là diop (dp).

+ n là chiết suất tỉ đối của vật liệu làm thấu kính với môi trường xung quanh thấu kính.

+ R1 và R2 là các bán kính của các mặt thấu kính, có đơn vị mét (m), với quy ước:

R1, R2 > 0 đối với các mặt lồi,

R1, R2 < 0 đối với các mặt lõm,

R1, R2 = 0 đối với các mặt phẳng.

3. Mở rộng

Khi biết độ tụ của thấu kính, ta có thể xác định tiêu cự của thấu kính f=1D  

Khi biết vị trí vật và ảnh của vật tạo bởi thấu kính, ta có thể xác định độ tụ của thấu kính bởi công thức thấu kính:

D=1f=1d+1d'

Trong đó:

+ D là độ tụ của thấu kính, có đơn vị dp;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét (m);

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét (m).

Với hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát, ta có thể xác định độ tụ của thấu kính tương đương bởi công thức:

D = D1 + D2

Trong đó:

+ D là độ tụ thấu kính tương đương, có đơn vị dp;

+ D1 và D2 lần lượt là độ tụ của các thấu kính trong hệ ghép sát đồng trục, có đơn vị dp.

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một thấu kính có tiêu cự f = - 20 cm. Tính độ tụ của thấu kính này, cho biết đây là loại thấu kính gì?

Bài giải:

Đổi f = - 20 cm = - 0,2 m.

Độ tụ của thấu kính này là D=1f=10,2=5 (dp)

Đây là thấu kính phân kì (D < 0).

Đáp án: D = -5 dp

Bài 2: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính 30 cm, thu được một ảnh thật cách thấu kính 60 cm. Hãy xác định độ tụ của thấu kính này.

Bài giải:

Áp dụng công thức thấu kính, ta có:

D=1f=1d+1d'=10,3+10,6=5 (dp)

Đáp án: 5 dp

Bài 3: Một thấu kính phẳng lồi, có bán kính mặt lồi là 25 cm, được làm bằng thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính tiêu cự của thấu kính này.

Bài giải:

Đổi 25 cm = 0,25 m

Áp dụng công thức:

D=1f=(n-1).1R1+1R2=(1,5-1).1+10,25=2(dp)

Đáp án: D = 2 dp

Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức định luật khúc xạ ánh sáng

Công thức tính góc khúc xạ

Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần

Công thức tính góc lệch

Công thức tính góc tới

Công thức tính chiết suất tuyệt đối

Công thức tính chiết suất tỉ đối

Công thức tính bản mặt song song

Công thức Lăng kính

Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính

Công thức Thấu kính

Công thức tính tiêu cự

Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng

Công thức tính tiêu cự của kính lúp

Công thức tính tiêu cự của mắt

Công thức tính độ tụ

Công thức tính độ tụ của thấu kính

Công thức tính độ tụ của mắt

Công thức tính độ tụ của kính lúp

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực

Công thức tính số bội giác của kính lúp

Công thức tính số bội giác của kính hiển vi

Công thức tính số bội giác của kính thiên văn

Công thức tính ảnh ảo của thấu kính hội tụ

Công thức tính ảnh ảo

Công thức tính hệ số phóng đại

Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính

Công thức về mắt

Công thức tính năng suất phân li của mắt

Công thức Mắt và các dụng cụ quang học

Đánh giá

0

0 đánh giá