Với Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng - Vật lý lớp 11
1. Định nghĩa
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẵng.
Phân loại theo hình dạng:
+ Thấu kính lồi (rìa mỏng).
+ Thấu kính lõm (rìa dày).
Phân loại theo đường truyền của chùm tia sáng song song qua thấu kính khi đặt thấu kính trong không khí:
+ Thấu kính lồi là thấu kính hội tụ.
+ Thấu kính lõm là thấu kính phân kỳ.
+ Quang tâm O là điểm chính giữa của thấu kính mỏng mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng qua thấu kính.
+ Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.
+ Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính.
+ Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính (đối với thấu kính hội tụ) hoặc có đường kéo dài hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính (đối với thấu kính phân kì).
Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm.
+ Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại tiêu điểm phụ của thấu kính (đối với thấu kính hội tụ) hoặc có đường kéo dài hội tụ tại tiêu điểm phụ của thấu kính (đối với thấu kính phân kì).
Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm vật phụ Fn và các tiêu điểm ảnh phụ Fn’.
+ Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính.
Tiêu cự là độ dài đại số, kí hiệu là f, có trị số tuyệt đối bằng khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm chính của thấu kính, có đơn vị là cm hoặc m.
|f| = OF = OF’
Quy ước: f > 0 với thấu kính hội tụ; f < 0 với thấu kính phân kì.
Đơn vị đo của f là mét hoặc dm, cm.
2. Công thức – đơn vị đo
Công thức xác định tiêu cự của thấu kính:
Trong đó:
+ f là tiêu cự, f > 0 với thấu kính hội tụ; f < 0 với thấu kính phân kì. Đơn vị đo của f là mét hoặc dm, cm.
+ n là chiết suất tỉ đối của vật liệu làm thấu kính với môi trường xung quanh thấu kính.
+ R1 và R2 là các bán kính của các mặt thấu kính, với quy ước
R1, R2 > 0 đối với các mặt lồi,
R1, R2 < 0 đối với các mặt lõm,
R1, R2 = 0 đối với các mặt phẳng.
3. Mở rộng
3.1. Thấu kính có khả năng hội tụ càng mạnh khi độ lớn của tiêu cự càng nhỏ. Do đó, người ta định nghĩa độ tụ của thấu kính là D = .
Trong đó:
+ D là độ tụ, có đơn vị đi ốp (kí hiệu là dp); D > 0 với thấu kính hội tụ; D < 0 với thấu kính phân kì.
+ f là tiêu cự, có đơn vị là mét (m).
Do đó, khi biết độ tụ của một thấu kính, ta có thể xác định tiêu cự bằng công thức:
f =
3.2. Khi đặt vật sáng trước thấu kính, ta thu được ảnh của vật. Khi biết vị trí ảnh và vật, ta có thể xác định tiêu cự của thấu kính bởi công thức:
Trong đó:
+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị cm hoặc m. Đối với thấu kính hội tụ f >0; đối với thấu kính phân kì f < 0.
+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị cm hoặc m. Nếu vật thật d > 0; nếu vật ảo d < 0.
+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị cm hoặc m. Nếu ảnh thật d’ > 0; nếu ảnh ảo d’ < 0.
3.3. Với hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát, ta có thể xác định tiêu cự của thấu kính tương đương bởi công thức:
Trong đó:
+ f là tiêu cự thấu kính tương đương, có đơn vị m;
+ f1 và f2 lần lượt là tiêu cực của các thấu kính trong hệ ghép sát đồng trục, có đơn vị m.
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Một thấu kính phẳng lồi, có bán kính mặt lồi là 25 cm, được làm bằng thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính tiêu cự của thấu kính này.
Bài giải:
Áp dụng công thức:
Đáp án: f = 0,5 m
Bài 2: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính và cách thấu kính 20 cm, cho ảnh ảo cách thấu kính 10 cm. Tính tiêu cự của kính. Đây là thấu kính loại gì?
Bài giải:
Vì vật thật nên d = 20 cm; ảnh ảo nên d’ = - 10 cm
Áp dụng công thức
Đây là thấu kính phân kì.
Đáp án: f = - 20 cm
Bài 3: Cho hai thấu kính hội tụ ghép sát đồng trục có tiêu cự lần lượt là 20 cm và 25 cm. Tính tiêu cự của hệ này.
Bài giải:
Áp dụng công thức
Đáp án: f = 11,1 cm
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức định luật khúc xạ ánh sáng
Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần
Công thức tính chiết suất tuyệt đối
Công thức tính chiết suất tỉ đối
Công thức tính bản mặt song song
Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính
Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng
Công thức tính tiêu cự của kính lúp
Công thức tính tiêu cự của mắt
Công thức tính độ tụ của thấu kính
Công thức tính độ tụ của kính lúp
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực
Công thức tính số bội giác của kính lúp
Công thức tính số bội giác của kính hiển vi
Công thức tính số bội giác của kính thiên văn
Công thức tính ảnh ảo của thấu kính hội tụ
Công thức tính hệ số phóng đại
Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh
Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính
Công thức tính năng suất phân li của mắt
Công thức Mắt và các dụng cụ quang học