Với Công thức tính số bội giác của kính hiển vi Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính số bội giác của kính hiển vi từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính số bội giác của kính hiển vi - Vật lý lớp 11
1. Định nghĩa
+ Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
+ Kính hiển vi gồm vật kính L1 là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.
L1 và L2 đặt đồng trục; với O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 = d gọi là độ dài quang học của kính.
Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lõm.
Sơ đồ tạo ảnh:
Cách sử dụng kính hiển vi
Sơ đồ tạo ảnh:
A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2.
Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt.
Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực.
2. Công thức – đơn vị đo
- Số bội giác:
Ngắm chừng: dịch chuyển vật kính trước vật để ảnh ảo A’B’ ở trong khoảng thấy rõ của mắt:
Trường hợp tổng quát:
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Số bội giác của kính hiển vi được xác định bởi công thức:
Trong đó:
+ G∞ là số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
+ k1 là số phóng đại ảnh của vật kính L1
+ k2 là số phóng đại ảnh của thị kính L2
+ G2 là số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực của thị kính L2
+ δ = F1’F2 = O1O2 – f1 – f2 là độ dài quang học của kính
+ f1 là tiêu cự của vật kính L1
+ f2 là tiêu cực của thị kính L2
+ OCC là khoảng cực cận của mắt người quan sát, thường lấy bằng 25 cm
+ L là khoảng cách từ thị kính tới mắt
3. Mở rộng
Khi ngắm chừng ở cực cận thì
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1 cm và f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là OCC = 20 cm. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài giải:
Áp dụng công thức
Đáp án: G∞ = 80
Bài 2: Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1 cm và f2 = 5 cm. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là OCC = 25 cm. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài giải:
Áp dụng công thức
Đáp án: G∞ = 60
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức định luật khúc xạ ánh sáng
Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần
Công thức tính chiết suất tuyệt đối
Công thức tính chiết suất tỉ đối
Công thức tính bản mặt song song
Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính
Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng
Công thức tính tiêu cự của kính lúp
Công thức tính tiêu cự của mắt
Công thức tính độ tụ của thấu kính
Công thức tính độ tụ của kính lúp
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực
Công thức tính số bội giác của kính lúp
Công thức tính số bội giác của kính hiển vi
Công thức tính số bội giác của kính thiên văn
Công thức tính ảnh ảo của thấu kính hội tụ
Công thức tính hệ số phóng đại
Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh
Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính
Công thức tính năng suất phân li của mắt
Công thức Mắt và các dụng cụ quang học