Giải SBT Toán 7 trang 7 Tập 1 Kết nối tri thức

8.2 K

Với lời giải SBT Toán 7 trang 7 Tập 1 chi tiết trong Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1.1 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?

a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;

b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên;

c) Số 0 là số hữu tỉ dương;

d) Số nguyên âm không phải số hữu tỉ âm;

e) Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Lời giải:

a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.

Đây là một khẳng định đúng vì số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn số hữu tỉ dương.

b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên.

Đây là khẳng định đúng vì số tự nhiên cũng là số hữu tỉ dương mà số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

c) Số 0 là số hữu tỉ dương.

Đây là khẳng định sai vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

d) Số nguyên âm không phải số hữu tỉ âm.

Đây là khẳng định sai vì số nguyên âm cũng là số hữu tỉ âm.

e) Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Đây là khẳng định sai vì tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ âm, các số hữu tỉ dương và số 0.

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào ô vuông:

7;7;7;35;35

Lời giải:

7;7;7;35;35

Bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

a) 08

1) Là số hữu tỉ âm.

b) 75

2) Là số hữu tỉ dương.

c) 29

3) Không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.

d) 50

4) Không là số hữu tỉ.

Lời giải:

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng

Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh các số hữu tỉ sau:

a) 572021 và 16345;

b) 1935 và 1321;

c) 673 và 982.

Lời giải:

a) 572021 và 16345

Vì 572021 là số hữu tỉ âm và 16345 là số hữu tỉ dương nên 572021<16345.

b) 1935 và 1321

Ta có:

1935=19.335.3=571051321=13.521.5=65105

Vì -57 > -65 nên 57105>65105. Do đó 1935>1321.

c) 673 và 982

Ta có:

673=6.8273.82=4925986982=9.7382.73=6575986

Vì 657 > 492 nên 6575986>4925986. Do đó, 673<982.

Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Máy ảnh thường có nhiều tốc độ màn trập (tức khoảng thời gian mà màn trập mở cửa). Tốc độ màn trập tính bằng giây, thường là 1125;115;0,125;160;0,004 và 14. Hãy sắp xếp các tốc độ này từ nhanh nhất đến chậm nhất.

(Theo imaging.nikon.com)

Lời giải:

Tốc độ trập nhanh nhất nghĩa là thời gian mà màn hình mở cửa là nhỏ nhất.

Ta đi so sánh các số với nhau:

Ta có:

0,125=1251000=180,004=41000=1250.

Ta có: 1125=1.48125.48=486000

115=1.40015.400=4006000

18=1.7508.750=7506000

160=1.10060.100=1006000

1250=1.24250.24=246000

14=1.15004.1500=15006000

Vì 24 < 48 < 100 < 400 < 750 < 1500 nên

246000<486000<1006000<4006000<7506000<15006000

Vậy tốc độ được sắp sếp từ nhanh nhất đến châm nhất là:

0,004; 1125;160;115;18;14.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 7 trang 8 Tập 1

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

SBT Toán 7: Ôn tập chương 1

Đánh giá

0

0 đánh giá