Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Giải SBT Toán 7 trang 18 Tập 1
Bài 1.27 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:
a) A = (5,1 – 3,4) – (-3,4 + 5,1);
Lời giải:
a) A = (5,1 – 3,4) – (-3,4 + 5,1)
A = 5,1 – 3,4 + 3,4 – 5,1
A = (5,1 – 5, 1) + (3,4 – 3,4)
A = 0 + 0 = 0.
b) .
Giải SBT Toán 7 trang 19 Tập 1
Bài 1.28 trang 19 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
a) –x +
Lời giải:
a) –x +
-x + =
-x + =
-x =
-x =
-x =
x =
Vậy x = .
b) 1 – 2x =
1 – 2x =
1 – 2x =
1 – 2x =
1 – 2x =
2x = 1 –
2x =
2x =
x = : 2
x =
Vậy x =
Bài 1.29 trang 19 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
Bài 1.30 trang 19 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm x, biết:
a) (0,5)2 + 2x = (0,7)2
Lời giải:
a) (0,5)2 + 2x = (0,7)2
0,25 + 2x = 0,49
2x = 0,49 – 0,25
2x = 0,24
x = 0,24 : 2
x = 0,12
Vậy x = 0,12.
b) x –
x
x =
x =
x = 0 + 0 +
x =
Vậy x = .
Lời giải:
Gọi khối lượng của quả bí ngô là x.
Vì cân ở trạng thái cân bằng nên x + 1,8 = 1,5 + 2,5
Ta có:
x + 1,8 = 4
x = 4 – 1,8
x = 2,2
vậy cân nặng của quả bí ngô là 2,2kg.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
1. Thứ tự thực hiện các phép tính
• Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
• Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
• Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức:
a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3;
b) .
Hướng dẫn giải:
a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3
= 1,5 – 8 + 2,5 (Thực hiện lũy thừa; nhân chia trước)
= – 6,5 + 2,5 = – 4
b)
(Thực hiện trong ngoặc trước)
(Thực hiện nhân chia trước)
.
2. Quy tắc chuyển vế
• Đẳng thức có dạng A = B. Trong đó A là vế trái; B là vế phải của đẳng thức.
Ví dụ: 4,1 + x = 2,3 là một đẳng thức, trong đó 4,1 + x là vế trái, 2,3 là vế phải.
• Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì: b = a; a + c = b + c.
• Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” đổi thành dấu “+”.
+) Nếu a + b = c thì a = c – b;
+) Nếu a – b = c thì a = c + b.
Ví dụ: Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
(Quy tắc chuyển vế)
Vậy .
b)
(Quy tắc chuyển vế)
Vậy .