Thực hành 5 trang 85 Toán 10 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 10

2.5 K

Với giải Thực hành 5 trang 85 Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Khái niệm vecto học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vecto

Thực hành 5 trang 85 Toán lớp 10: Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 14).

a) Tìm các vectơ bằng vectơ EF.

b) Tìm các vectơ đối vectơ EC

Phương pháp giải:

a)      

Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ EF

Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ cùng hướng với vectơ EF

b)

Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ EC

Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ ngược hướng với vectơ EC

Lời giải:

Từ giả thiết ta có:

AF=FB=EDAE=EC=FDBD=DC=EF

Từ đó dựa vào hình ta có:

a) Các vectơ bằng vectơ EFlà BD và DC

b) Các vectơ đối vectơ EC là EA và DF

Lý thuyết Vectơ bằng nhau – Vectơ đối nhau

Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b.

Hai vectơ a và b được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b. Khi đó vectơ b được gọi là vectơ đối của vectơ a.

Chú ý:

+ Cho vectơ a và điểm O, ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA=a. Khi đó độ dài của a là độ dài đoạn thẳng OA, kí hiệu là a.

+ Cho đoạn thẳng MN, ta luôn có NM=MN.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Tìm các cặp vectơ bằng nhau và các cặp vectơ đối nhau.

Hướng dẫn giải

+ Các cặp vectơ bằng nhau:

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có AB // DC và AB = DC (tính chất hình bình hành)

Mà hai vectơ AB,  DC cùng hướng và hai vectơ BA,  CD cùng hướng.

Do đó AB,  DC và BA,  CD.

Tương tự, vì ABCD là hình bình hành nên ta có AD // BC và AD = BC.

Mà hai vectơ AD,  BC cùng hướng và hai vectơ DA=CB cùng hướng.

Do đó AD,  BC và DA=CB.

Vậy ta có 4 cặp vectơ bằng nhau là: AB=DCBA=CDAD=BC và DA=CB.

+ Các cặp vectơ đối nhau:

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có AB // DC và AB = DC (tính chất hình bình hành)

Mà hai vectơ AB,  CD ngược hướng và hai vectơ BA,  DC ngược hướng.

Do đó AB=CD và BA=DC.

Tương tự, vì ABCD là hình bình hành nên ta có AD // BC và AD = BC.

Mà hai vectơ AD,  CB ngược hướng và hai vectơ DA,  BC ngược hướng.

Do đó AD=CB và DA=BC.

Vậy ta có 4 cặp vectơ đối nhau là: AB=CDBA=DCAD=CB và DA=BC.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

HĐ Khám phá 1 trang 81 Toán lớp 10: Trong thông báo: Có một con tàu chở 500 tấn hàng từ cảng A đến cảng B cách nhau 500 km...

Thực hành 1 trang 82 Toán lớp 10: Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của vectơ CHCB CA  trong ví dụ 1...

Thực hành 2 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 22, hai đường chéo cắt nhau tại O (hình 5). Tìm độ dài của các vectơ AC, BD,OA,AO...

HĐ Khám phá 2 trang 83 Toán lớp 10: Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơ AB và CDPQ và RS trong Hình 6?...

Thực hành 3 trang 84 Toán lớp 10: Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:...

Thực hành 4 trang 84 Toán lớp 10: Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích...

HĐ Khám phá 3 trang 84 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD (hình 30), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ...

Thực hành 6 trang 86 Toán lớp 10: Tìm độ dài của các vectơ EF,EE,EM,MM,FF  trong Ví dụ 5...

Bài 1 trang 86 Toán lớp 10: a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:...

Bài 2 trang 86 Toán lớp 10: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và DC (Hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC...

Bài 3 trang 86 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a (Hình 16)...

Bài 4 trang 86 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi AB=DC...

Bài 5 trang 86 Toán lớp 10: Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong Hình 17...

Bài 6 trang 87 Toán lớp 10: Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF...

Bài 7 trang 87 Toán lớp 10: Tìm các lực cùng hướng và ngược hướng trong số các lực đẩy được biểu diễn bằng các vectơ trong Hình 18...

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Khái niệm vecto

Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

Bài 3: Tích của một số với một vecto

Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto

Đánh giá

0

0 đánh giá