Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

2.1 K

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Giải SBT Toán 10 trang 79 Tập 1

Bài 12 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm,  AC = 8,5 cm, A^=125°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).

a) Độ dài cạnh BC;

b) Số đo các góc B, C;

c) Diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

 BC2 = 6,52 + 8,52 – 2.6,5.8,5.cos125°

 BC2 ≈ 177,9

 BC ≈ 13,3.

 Vậy BC ≈ 13,3.

b) Xét tam giác ABC, có:

cosB=AB2+BC2AC22.AB.BC=6,52+13,328,522.6,5.13,30,8

 B^31,8°

Ta lại có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

C^=180°A^+B^180°125°+31,8°=23,2°

Vậy B^31,8° và C^23,2°.

c) Diện tích tam giác ABC là:

S = 12.AB.AC.sinA=12.6,5.8,5.sin125°22,6 (đvdt).

Vậy diện tích tam giác ABC là 22,6 đvdt.

Bài 13 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 50 cm, B^=65°,C^=45°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).

a) Độ dài cạnh AB, AC;

b) Bán kính đường tròn ngoài tiếp tam giác ABC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

A^=180°B^+C^=180°65°+45°=70°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta được:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

 ABsin45°=ACsin65°=50sin70°=2R

 ABsin45°=50sin70°  AB=50.sin45°sin70°37,6

 ACsin65°=50sin70°  AC=50sin65°sin70°48,2

Vậy AB ≈ 37,6 vậy AC ≈ 48,2.

b) Áp đụng định lí sin trong tam giác ABC, ta được:

BCsinA=2R50sin70°=2RR=502sin70°26,6

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 26,6.

Bài 14 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8, BC = 9. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).

a) Số đo các góc A, B, C;

b) Diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, có:

Áp đụng hệ quả của định lí cos ta được:

cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC=52+82922.5.8=110A^84,3°;

cosB=AB2+BC2AC22.AB.BC=52+92822.5.9=715B^62,2°;

cosC=AC2+BC2AB22.BC.AC=82+92522.8.9=56C^33,5°;

Vậy A^84,3°,B^62,2°,C^33,5°.

b) Diện tích tam giác ABC là:

S=12AB.AC.sinA12.5.8.sin84,3°19,9 (đvdt).

Vậy diện tích tam giác là 19,9 đvdt.

Bài 15 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có B^=60°; BC = 8, AB + AC = 12. Tính độ dài các cạnh AB, AC.

Lời giải:

Đặt AB = x (x > 0)

Ta có AB + AC = 12  AC = 12 – AB = 12 – x

Xét tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cosB

 (12 – x)2 = x2 + 82 – 2.x.8.cos60°

 144 – 24x + x2 = x2 + 64 – 8x

 – 16x = – 80

 x = 5

 12 – x = 12 – 5 = 7

Vậy AB = 5cm, AC = 7cm.

Bài 16 trang 79 SBT Toán 10 Tập 1: Gia đình bạn An sở hữu một mảnh đất hình tam giác. Chiều dài của hàng rào MN là 150m, chiều dài của hàng rào MP là 230 m. Góc giữa hai hàng rào MN và MP là 110° (Hình 21).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

a) Diện tích mảnh đất mà gia đình bạn An sở hữu là bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

b) Chiều dài hàng rào NP là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

a) Diện tích mảnh đất gia đình An bằng diện tích hình tam giác MNP và bằng:

S=12.MN.MP.sinM=12.150.230.sin110°=16209,7 m2

Vậy diện tích mảnh đất gia đình An là 16 209,7 m2.

b) Xét tam giác MNP, có:

NP2 = MN2 + MP2 – 2.MN.MP.cosM

 NP2 = 1502 + 2302 – 2.150.230.cos110°

 NP2 = 1502 + 2302 – 2.150.230.cos110°

 NP2 ≈ 98 999,4

 NP ≈ 314,6

Vậy hàng rào NP dài 314,6 mét.

Giải SBT Toán 10 trang 80 Tập 1

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển, người B đứng trên một hòn đảo cách bờ một khoảng AB = 100m. Hai người tiến hành đo đạc và thu được kết quả CAB^=54°,CBA^=74°(Hình 22). Hỏi con tàu cách hòn đảo bao xa (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét)?

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc) C^=180°A^+B^=180°54°+74°=52°.

Áp dụng định lí sin, ta được:

BCsinA=ABsinC

 BCsin54°=100sin52°

 BC=100.sin54°sin52°102,7.

Vậy con tàu cách đảo 102, 7 m.

Bài 18 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi. Người đó tiến hành đo đạc và thu được kết quả: AB = 30 m, CAB^=60°,CBA^=50° (Hình 23). Tính khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc)

C^=180°A^+B^=180°60°+50°=70°

Áp dụng định lí sin, ta được:

ABsinC=ACsinB

 30sin70°=ACsin50°

 AC=30.sin50°sin70°24,5

Vậy khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C là 24,5 m.

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m,

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

a) Tính chiều cao h của con dốc theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng vận tốc trung bình lên dốc là 4km/h và tốc độ khi xuống dốc là 19 km/h.

Lời giải:

a) Đặt AH = x (m) (x > 0)

 BH = AB – AH = 762 – x (m)

Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

tanA=CHAH

 tan6°=CHx

 CH = tan6°.x

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

tanB=CHBH

 tan4°=CH762x

 CH = tan4°.(762 – x)

 tan6°.x = tan4°.(762 – x)

 (tan6° + tan4°).x ≈ 53,3

 x ≈ 304,4

 CH ≈ tan6°.304,4 ≈ 32

Vậy chiều cao của con dốc là 32 m.

b) Xét tam giác AHC vuông tại H, có:

sinA=CHAC

 sin6°=32AC

 AC = 32sin6°306,1   m=0,3061   km.

Xét tam giác BHC vuông tại H, có:

sinB=CHCB

 sin4°=32AB

AB=32sin4°458,7   m=0,4587   km.

Thời gian bạn AN đi từ nhà đến trường là: 0,30614+0,4587190,1 (giờ) = 6 phút.

Vậy bạn An đến trường lúc: 6 giờ 6 phút.

Bài 20 trang 80 SBT Toán 10 Tập 1: Quan sát cây cầu văng minh họa ở Hình 25.

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ (vị trí A) tới chân trụ trên mặt cầu (vị trí H) là 150 m, độ dài dây văng dài nhất nối từ đỉnh trụ xuống mặt cầu (vị trí B) là 300m, khoảng cách từ chân dây văng dài nhất tới chân trụ trên mặt cầu là 250 m (Hình 26). Tính độ dốc của cầu qua trụ nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Xét tam giác ABC, có:

cosAHB^=AH2+BH2AB22.AH.BH=1502+250230022.150.250=115

 AHB^93,8°

Ta lại có: AHB^+BHK^=180°

BHK^=180°AHB^=180°93,8°=86,2°

Xét tam giác BHK vuông tại K, có:

HBK^+BHK^=90° (hai góc phụ nhau)

 HBK^=90°BHK^

 HBK^90°86,2°=3,8°.

Vậy độ dốc của cầu qua trụ khoảng 3,8°.

Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1

Bài 21 trang 81 SBT Toán 10 Tập 1: Một người đứng ở vị trí A trên nóc của một ngôi nhà cao 4m đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 20 m và đo được BAC^=45°(Hình 27). Tính chiều cao của cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tám giác vuông AHB, có:

AB2 = AH2 + HB2 (định lí pythagoras)

 AB2 = 42 + 202

 AB2 = 416

 AB ≈ 20,4

Ta lại có: tanHAB^=HBHA  tanHAB^=204=5HAB^78,7°

Ta có: AH  BH và CB  BH nên AH // CB

 HAB^=ABC^78,7° (hai góc so le trong)

Xét tam giác ABC có:

C^=180°BAC^ABC^=180°45°78,7°=56,3o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ta được:

BCsinA=ABsinC

 BC=ABsinAsinC=20,4.sin45°sin56,3°17,3.

Vậy chiều cao của cây là 17,3 m.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Đánh giá

0

0 đánh giá