Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)

2.7 K

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài ôn tập chương 4

Giải SBT Toán 10 trang 106 Tập 1

Bài 67 trang 106 SBT Toán 10 Tập 1: Cho góc nhọn α. Biểu thức (sinα . cotα)2 + (cosα . tanα)2 bằng:

A. 2.

B. tan2α + cot2α.

C. 1.

D. sinα + cosα.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Ta có: (sinα . cotα)2 + (cosα . tanα)2

= (sinα.cosαsinα)2 + (cosα.sinαcosα)2

= cos2α + sin2α

= 1.

Bài 68 trang 106 SBT Toán 10 Tập 1: Cho các vectơ a,b0. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Với a,b0 ta có: a.b=a.b.cosa;b.

Bài 69 trang 106 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD. Biểu thức AB.CD+BC.CD+CA.CD bằng:

A. CD2.

B. 0.

C. .

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Ta có: 

AB.CD+BC.CD+CA.CD=CD.AB+BC+CA

=CD.AC+CA

=CD.0=0

Bài 70 trang 106 SBT Toán 10 Tập 1: Cho góc nhọn α. Biểu thức tanα . tan(90°– α) bằng:

A. tanα + cotα.

B. tan2α

C. 1.

D. tan2α + cot2α.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

tanα . tan(90°– α)

= tanα . cotα

= 1.

Bài 71 trang 106 SBT Toán 10 Tập 1: Cho α thỏa mãn sinα=35. Tính cosα, tanα, cotα, sin(90° – α), cos(90° – α), sin(180° – α), cos(180° – α) trong các trường hợp sau:

a) 0° < α < 90°;

b) 90° < α < 180°;

Lời giải:

Ta có: 

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

a) Vì 0° < α < 90° nên cosα=45

 tanα=sinαcosα=3545=34

 cotα=1tanα=134=43

Áp dụng công thức lượng giác của hai góc bù nhau, ta được:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

b) Vì 90° < α < 180° nên cosα=45

 tanα=sinαcosα=3545=34

 cotα=1tanα=134=43

Áp dụng công thức lượng giác của hai góc bù nhau, ta được:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Giải SBT Toán 10 trang 107 Tập 1

Bài 72 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, BAC^=60°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp R;

c) Diện tích của tam giác ABC;

d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;

e) AB.AC,AM.AC với M là trung điểm của BC.

Lời giải:

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosBAC^

       = 42 + 62 – 2.4.6.cos60°

       = 42 + 62 – 24

       = 28

 BC = 28.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta được:

BCsinA=ACsinB

 sinB=6.sin60°280,98

 B^79°.

Vậy BC = 28 và B^79°.

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta có:

BCsinA=2R

 R=BC2sinA=282sin60°3.

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 3.

c) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, ta được:

SΔABC=12AB.AC.sinBAC^=12.4.6.sin60°=63đvdt

Vậy diện tích của tam giác ABC là 63 (đvdt).

d) Gọi AH là đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh A

Ngoài ra diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12BC.AH=12.28.AH

Theo ý c) ta tính được diện tích tam giác là 63

Do đó ta có: 12.28.AH=63

 AH=2.63284

Vậy độ dài đường cao xuất phát từ A là 4.

e) Ta có:

AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=4.6.cos60°=12. 

Vì M là trung điểm của BC nên AM=12AB+AC

Khi đó:

AM.AC=12AB+AC.AC=12AB.AC+12.AC2=12.12+12.62=24

Vậy  AB.AC=12 và AM.AC=24.

Bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng AB.AC=12AB2+AC2BC2.

Lời giải:

Ta có: 

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 74 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính:

a) sinABC^;

b) Diện tích tam giác ABC;

c) Độ dài đường trung tuyến AM.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

a) Xét tam giác ABC, có:

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta được:

cosABC^=AB2+BC2AC22AB.BC=52+62722.5.6=15

Ta có: cos2ABC^+sin2ABC^=1

 sin2ABC^=1cos2ABC^=1152=2425

Vì ABC^ là góc trong tam giác nên 0°<ABC^<180°

 sinABC^=265.

Vậy sinABC^=265.

b) Diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12AB.BC.sinABC^=12.5.6.265=66đvdt

Vậy diện tích tam giác ABC là 66

c) Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = 12BC = 12.6 = 3.

Xét tam giác ABM:

Áp dụng định lí cos, ta có:

AM2 = AB2 + BM2 – 2.AM.BM.cosB

 AM2 = 52 + 32 – 2.5.3.

 AM2 = 28

 AM = 27

Vậy độ dài đường trung tuyến AM là 27.

Bài 75 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba điểm I, A, B và số thực k ≠ 1 thỏa mãn IA=kIB. Chứng minh với O là điểm bất kì ta có: OI=11kOAk1kOB.

Lời giải:

Ta có: IA=kIBIAkIB=0

Xét vế phải của đẳng thức ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5, BAC^=120°. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC, điểm D thỏa mãn AD=25AC. Tính tích vô hướng AB.AC và chứng minh AM  BD.

Lời giải:

Ta có: 

AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=4.5.cos120°=10

Ta lại có: AM=12AB+AC

Và BD=BA+AD=AB+25AC

AM.BD=12AB+AC.AB+25AC

 AM.BD=12AB2+15AB.AC12AC.AB+15AC2

 AM.BD=12.42+15(10)12(10)+15.52=0

Suy ra AM vuông góc BD.

Vậy AB.AC=10 và AM vuông góc BD.

Bài 77 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc sông chỗ chảy qua vị trí đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ sông song song).

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng α = 35° so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đi dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d = 50m và tiếp tục đo được góc nghiêng β = 65° so với bờ sông tới vị trí C đã chọn (Hình 53). Hỏi độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Kẻ CH vuông góc với bờ AB.

Xét tam giác ABC, có:

ABC^+BAC^+ACB^=180°

 ACB^=180°ABC^+BAC^=180°35°+115°=30°

Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta được:

ABsinACB^=BCsinCAB^

50sin30°=BCsin35°

BC=50sin35°sin30°57,36

Xét tam giác CHB vuông tại B, có:

sinCBH^=CHBCCH=sinCBH^.BCsin65°.57,3651,98.

Vậy độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát khoảng 51,98 mét.

Bài 78 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai vectơ a,b và a=4,b=5,a,b=135°. Tính a+2b2ab.

Lời giải:

a+2b2ab=2a2a.b+4a.b2b2=2a2+3a.b2b2

=2a2+3a.b.cosa,b2b2

=2.42+3.4.5.cos135°2.52=18302

Giải SBT Toán 10 trang 108 Tập 1

Bài 79 trang 108 SBT Toán 10 Tập 1: a) Chứng minh đẳng thức a+b2=a2+b2+2.a.b với a và b là hai vectơ bất kì.

b) Cho a=2,b=3,a+b=7. Tính a.b và a,b.

Lời giải:

a) 

a+b2=a+b2=a2+b2+2.a.b=a2+b2+2.a.b

b) Áp dụng công thức trên ta được:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Mặt khác ta lại có: 

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Vậy a.b=3 và a.b=120°.

Bài 80 trang 108 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC, có ba trung tuyến AD, BE, CF. Chứng minh rằng: AD.BC+BE.CA+CF.AB=0.

Lời giải:

Ta có: AD.BC+BE.CA+CF.AB

12AB+AC.BC+12BA+BC.CA+12CA+CB.AB

12AB.BC+12AC.BC+12BA.CA+12BC.CA+12CA.AB+12CB.AB

12AB.BC+12CB.AB+12AC.BC+12BC.CA+12BA.CA+12CA.AB

= 0

Bài 81 trang 108 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD, M là điểm thay đổi trong mặt phẳng thỏa mãn MA+MB.MC+MD=0. Chứng minh M luôn nằm trên đường tròn cố định.

Lời giải:

Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD.

Khi đó ta có: IA+IB=0 và JC+JD=0

 MA+MB.MC+MD=MI+IA+MI+IB.MJ+JC+MJ+JD=0

MI+IA+MI+IB.MJ+JC+MJ+JD=0

2MI+IA+IB.2MJ+JC+JD=0

4MI.MJ=0

 IMJ^=90°

Vậy M là điểm thuộc đường tròn đường kính IJ.

Bài 82 trang 108 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC và đường thẳng d không có điểm chung với bất kì cạnh nào của tam giác. M là điểm thay đổi trên đường thẳng d. Xác định vị trí của M sao cho biểu thức MA+MB+MC đạt giá trị nhỏ nhất.

Lời giải:

Xét biểu thức MA+MB+MC=MG+GA+MG+GB+MG+GC

=3MG+GA+GB+GC

=3MG

MA+MB+MC=3MG

Do đó để biểu thức MA+MB+MC đạt giá trị nhỏ nhất thì 3MG đạt giá trị nhỏ nhất khi MG nhỏ nhất và MG nhỏ nhất khi M là hình chiếu vuông góc của G lên đường thẳng d.

Vậy để MA+MB+MC đạt giá trị nhỏ nhất thì điểm M là hình chiếu vuông góc của G trên đường thẳng d.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

Bài 3: Tổ hợp

Lý thuyết Toán 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

1.1 Định nghĩa

       Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Với mỗi góc α (0  α  180°) ta xác định một điểm M (x0, y0) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM^= α. Khi đó ta có định nghĩa:

+) sin của góc α, kí hiệu là sinα, được xác định bởi: sinα = y0;

+) côsin của góc α, kí hiệu là cosα, được xác định bởi: cosα = x0;

+) tang của góc α, kí hiệu là tanα, được xác định bởi: tanα = y0x0(x0 ≠ 0);

+) côtang của góc α, kí hiệu là cotα, được xác định bởi: cotα = x0y0(y0 ≠ 0).

Các số sinαcosαtanαcotα được gọi là các giá trị lượng giác của góc α.

Chú ý:

tanα = sinαcosα(α ≠ 90°);

cotα = cosαsinα(0 < α < 180°).

sin(90° – α) = cosα (0° ≤ α ≤ 90°);

cos(90° – α) = sinα (0° ≤ α ≤ 90°);

tan(90° – α) = cotα (0° ≤ α ≤ 90°);

cot(90° – α) = tanα (0° ≤ α ≤ 90°).

1.2. Tính chất

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu xOM^ = α thì xON^ = 180o – α. Với 0° ≤ α ≤ 180° thì:

sin(180° – α) = sinα,

cos(180° – α) = – cosα,

tan(180° – α) = – tanα (α ≠ 90°),

cot(180° – α) = – cotα (α ≠ 0°, α ≠ 180°).

1.3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Chú ý: Cách sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác:

– Ta có thể tìm giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° bằng cách sử dụng các phím: sin, cos, tan trên máy tính cầm tay.

2. Định lí côsin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó:

a2 = b2 + c2 – 2bccosA,

b2 = c2 + a2 – 2cacosB,

c= a2 + b2 – 2abcosC.

Lưu ý:

cosA = b2+c2a22bc,

cosB = c2+a2b22ca,

cosC = a2+b2c22ab.

3. Định lí sin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. Khi đó:

asinA=bsinB=csinC=2R

Lưu ý:

a = 2RsinA,

b = 2RsinB,

c = 2RsinC.

4. Tính diện tích tam giác

Công thức tính diện tích tam giác:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S = 12bc.sinA = 12ca.sin = 12ab.sinC

Công thức Heron:

Công thức toán học Heron được sử dụng để tính diện tích của một tam giác theo độ dài ba cạnh như sau:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, p=a+b+c2. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S=p(pa)(pb)(pc).

Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC.

5. Vectơ

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là “vectơ AB. Để vẽ được vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Đối với vectơ AB, ta gọi:

– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ AB.

– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ AB, kí hiệu là AB.

Vectơ còn được kí hiệu là abxy khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ a được kí hiệu là a 

Ví dụ: Vectơ AB có độ dài là 5, ta có thể viết như sau: AB = 5.

6. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

Định nghĩa:

– Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

– Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

7. Hai vectơ bằng nhau

Hai vectơ ABCD bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: AB=CD. 

Nhận xét:

– Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a = b.

– Khi cho trước vectơ a và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA=a. 

8. Vectơ–không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là 0 và được gọi là vectơ – không.

Định nghĩa: Vectơ–không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là 0

Ta quy ước 0 cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ và 0 = 0.

Nhận xét: Hai điểm A, B trùng nhau khi và chỉ khi AB0.

9. Tổng của hai vectơ

9.1. Định nghĩa

– Với ba điểm bất kì A, B, C, vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ AB và BC, kí hiệu là AC AB BC.

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Phép lấy tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

9.2. Quy tắc hình bình hành

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+ADAC.

9.3. Tính chất

Với ba vectơ tùy ý abc ta có:

a b b a (tính chất giao hoán) ;

(a b) + c a + (b c) (tính chất kết hợp);

a 0 0 a a (tính chất của vectơ–không).

Chú ý: Tổng ba vectơ a b c được xác định theo một trong hai cách sau:

(a b) + c hoặc a + (b c).

10. Hiệu của hai vectơ

10.1. Hai vectơ đối nhau

Định nghĩa: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a, kí hiệu là –a. Hai vectơ a và –a được gọi là hai vectơ đối nhau.

Quy ước: Vectơ đối của vectơ 0 là vectơ 0.

Nhận xét:

+) a + (–a) = (–a) + a 0

+) Hai vectơ ab là hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi a b 0.

+) Với hai điểm A, B, ta có: AB+BA=0.

Lưu ý: Cho hai điểm A, B. Khi đó hai vectơ AB và BA là hai vectơ đối nhau, tức là BA=AB.  

Chú ý:

– I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA+IB=0.

– G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA+GB+GC=0.

10.2. Hiệu của hai vectơ

Hiệu của hai vectơ a và b, kí hiệu là a – b, là tổng của vectơ avà vectơ đối của vectơ b, tức là a – b = a + (–b).

Phép lấy hiệu của hai vectơ được gọi là phép trừ hai vectơ.

Nhận xét: Với ba điểm bất kì A, B, O ta có: AB OBOA.

11. Tích của vectơ với một số

Cho một số k ≠ 0 và vectơ a ≠ 0Tích của một số k với vectơ a là một vectơ, kí hiệu là ka, được xác định như sau:

+ cùng hướng với a nếu k > 0ngược hướng với a nếu k < 0;

+ có độ dài bằng k.a

Quy ước: 0a = 0, k0 = 0

Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

Tính chất

Với hai vectơ bất kì ab và hai số thực h, k, ta có:

+) k(a b) = ka + kb; k(a – b) = ka – kb;

+) (h + k)a = ha + ka;

+) h(ka) = (hk)a;

+) 1a a; (–1)a = –a.

Nhận xét: ka 0 khi và chỉ khi k = 0 hoặc a 0.

– Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA+MB=2MI với điểm M bất kì.

– Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA+MB+MC=3MG với điểm M bất kì.

– Điều kiện cần và đủ để hai vectơ a và b (b ≠ 0) cùng phương là có một số thực k để a = kb.

– Điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k để AB=kAC.

Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vectơ a và b không cùng phương. Với mỗi vectơ c có duy nhất cặp số (x; y) thoả mãn c=xa+yb.

12. Tích vô hướng của hai vectơ

12.1. Tích vô hướng của hai vectơ có chung điểm đầu

– Góc giữa hai vectơ OAOB là góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là OA,OB

– Tích vô hướng của hai vectơ OA và OB là một số thực, kí hiệu là OA.OB, được xác định bởi công thức: OA.OB=OA.OB.cosOA,OB.

12.2. Tích vô hướng của hai vectơ tùy ý

Định nghĩa:

Cho hai vectơ ab khác 0. Lấy một điểm O và vẽ vectơ OA=a,OB=b (Hình vẽ).

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Góc giữa hai vectơ ab, kí hiệu a,b, là góc giữa hai vectơ OAOB.

+ Tích vô hướng của hai vectơ a và b, kí hiệu a.b là tích vô hướng của hai vectơ OA và OB. Như vậy, tích vô hướng của hai vectơ a và b là một số thực được xác định bởi công thức: a.b a.b.cosa,b.

Quy ước: Tích vô hướng của một vectơ bất kì với vectơ 0 là số 0.

Chú ý:

+) a,b b,a

+) Nếu a,b = 90° thì ta nói hai vectơ ab vuông góc với nhau, kí hiệu a  b hoặc a  b. Khi đó a.b a.b.cos90°= 0.

+) Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.

+) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.

12.3. Tính chất

Với hai vectơ bất kì ab và số thực k tùy ý, ta có:

+) a.b b.a (tính chất giao hoán);

+) a.b+c=a.b+a.c (tính chất phân phối);

+) kab=ka.b=a.kb;

+) a2 ≥ 0, a2 = 0  a 0.

Trong đó, kí hiệu a.a a2 và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ a.

Đánh giá

0

0 đánh giá