Giải SBT Toán 10 trang 107 Tập 1 Cánh diều

609

Với lời giải SBT Toán 10 trang 107 Tập 1 chi tiết trong Bài ôn tập chương 4 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài ôn tập chương 4

Bài 72 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, BAC^=60°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp R;

c) Diện tích của tam giác ABC;

d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;

e) AB.AC,AM.AC với M là trung điểm của BC.

Lời giải:

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosBAC^

       = 42 + 62 – 2.4.6.cos60°

       = 42 + 62 – 24

       = 28

 BC = 28.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta được:

BCsinA=ACsinB

 sinB=6.sin60°280,98

 B^79°.

Vậy BC = 28 và B^79°.

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta có:

BCsinA=2R

 R=BC2sinA=282sin60°3.

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 3.

c) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, ta được:

SΔABC=12AB.AC.sinBAC^=12.4.6.sin60°=63đvdt

Vậy diện tích của tam giác ABC là 63 (đvdt).

d) Gọi AH là đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh A

Ngoài ra diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12BC.AH=12.28.AH

Theo ý c) ta tính được diện tích tam giác là 63

Do đó ta có: 12.28.AH=63

 AH=2.63284

Vậy độ dài đường cao xuất phát từ A là 4.

e) Ta có:

AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=4.6.cos60°=12. 

Vì M là trung điểm của BC nên AM=12AB+AC

Khi đó:

AM.AC=12AB+AC.AC=12AB.AC+12.AC2=12.12+12.62=24

Vậy  AB.AC=12 và AM.AC=24.

Bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng AB.AC=12AB2+AC2BC2.

Lời giải:

Ta có: 

 

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 74 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính:

a) sinABC^;

b) Diện tích tam giác ABC;

c) Độ dài đường trung tuyến AM.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

a) Xét tam giác ABC, có:

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta được:

cosABC^=AB2+BC2AC22AB.BC=52+62722.5.6=15

Ta có: cos2ABC^+sin2ABC^=1

 sin2ABC^=1cos2ABC^=1152=2425

Vì ABC^ là góc trong tam giác nên 0°<ABC^<180°

 sinABC^=265.

Vậy sinABC^=265.

b) Diện tích tam giác ABC là:

SΔABC=12AB.BC.sinABC^=12.5.6.265=66đvdt

Vậy diện tích tam giác ABC là 66

c) Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = 12BC = 12.6 = 3.

Xét tam giác ABM:

Áp dụng định lí cos, ta có:

AM2 = AB2 + BM2 – 2.AM.BM.cosB

 AM2 = 52 + 32 – 2.5.3.

 AM2 = 28

 AM = 27

Vậy độ dài đường trung tuyến AM là 27.

Bài 75 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba điểm I, A, B và số thực k ≠ 1 thỏa mãn IA=kIB. Chứng minh với O là điểm bất kì ta có: OI=11kOAk1kOB.

Lời giải:

Ta có: IA=kIBIAkIB=0

Xét vế phải của đẳng thức ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5, BAC^=120°. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC, điểm D thỏa mãn AD=25AC. Tính tích vô hướng AB.AC và chứng minh AM  BD.

Lời giải:

Ta có: 

AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=4.5.cos120°=10

Ta lại có: AM=12AB+AC

Và BD=BA+AD=AB+25AC

AM.BD=12AB+AC.AB+25AC

 AM.BD=12AB2+15AB.AC12AC.AB+15AC2

 AM.BD=12.42+15(10)12(10)+15.52=0

Suy ra AM vuông góc BD.

Vậy AB.AC=10 và AM vuông góc BD.

Bài 77 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc sông chỗ chảy qua vị trí đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ sông song song).

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng α = 35° so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đi dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d = 50m và tiếp tục đo được góc nghiêng β = 65° so với bờ sông tới vị trí C đã chọn (Hình 53). Hỏi độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Kẻ CH vuông góc với bờ AB.

Xét tam giác ABC, có:

ABC^+BAC^+ACB^=180°

 ACB^=180°ABC^+BAC^=180°35°+115°=30°

Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta được:

ABsinACB^=BCsinCAB^

50sin30°=BCsin35°

BC=50sin35°sin30°57,36

Xét tam giác CHB vuông tại B, có:

sinCBH^=CHBCCH=sinCBH^.BCsin65°.57,3651,98.

Vậy độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát khoảng 51,98 mét.

Bài 78 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai vectơ a,b và a=4,b=5,a,b=135°. Tính a+2b2ab.

Lời giải:

a+2b2ab=2a2a.b+4a.b2b2=2a2+3a.b2b2

=2a2+3a.b.cosa,b2b2

=2.42+3.4.5.cos135°2.52=18302

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 106 Tập 1

Giải SBT Toán 10 trang 108 Tập 1

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài ôn tập chương 4

Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

Bài 3: Tổ hợp

Đánh giá

0

0 đánh giá