Với lời giải SBT Toán 10 trang 107 Tập 1 chi tiết trong Bài ôn tập chương 4 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 10 Bài ôn tập chương 4
Bài 72 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, . Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):
a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;
b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp R;
c) Diện tích của tam giác ABC;
d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;
e) với M là trung điểm của BC.
Lời giải:
a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;
Xét tam giác ABC, có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cos
= 42 + 62 – 2.4.6.cos60°
= 42 + 62 – 24
= 28
⇔ BC = .
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta được:
⇔
⇔ .
Vậy BC = và .
b) Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta có:
⇔ .
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 3.
c) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, ta được:
Vậy diện tích của tam giác ABC là (đvdt).
d) Gọi AH là đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh A
Ngoài ra diện tích tam giác ABC là:
Theo ý c) ta tính được diện tích tam giác là
Do đó ta có:
⇔
Vậy độ dài đường cao xuất phát từ A là 4.
e) Ta có:
Vì M là trung điểm của BC nên
Khi đó:
Vậy và .
Bài 73 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng .
Lời giải:
Ta có:
Bài 74 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính:
a) ;
b) Diện tích tam giác ABC;
c) Độ dài đường trung tuyến AM.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC, có:
Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta được:
Ta có:
⇔
Vì là góc trong tam giác nên
⇒ .
Vậy .
b) Diện tích tam giác ABC là:
Vậy diện tích tam giác ABC là
c) Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = BC = .6 = 3.
Xét tam giác ABM:
Áp dụng định lí cos, ta có:
AM2 = AB2 + BM2 – 2.AM.BM.cosB
⇔ AM2 = 52 + 32 – 2.5.3.
⇔ AM2 = 28
⇔ AM =
Vậy độ dài đường trung tuyến AM là .
Bài 75 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba điểm I, A, B và số thực k ≠ 1 thỏa mãn . Chứng minh với O là điểm bất kì ta có: .
Lời giải:
Ta có:
Xét vế phải của đẳng thức ta có:
Bài 76 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5, . Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC, điểm D thỏa mãn . Tính tích vô hướng và chứng minh AM ⊥ BD.
Lời giải:
Ta có:
Ta lại có:
Và
⇒
⇔
⇔
Suy ra AM vuông góc BD.
Vậy và AM vuông góc BD.
Bài 77 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc sông chỗ chảy qua vị trí đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ sông song song).
Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng α = 35° so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đi dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d = 50m và tiếp tục đo được góc nghiêng β = 65° so với bờ sông tới vị trí C đã chọn (Hình 53). Hỏi độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Lời giải:
Kẻ CH vuông góc với bờ AB.
Xét tam giác ABC, có:
⇒
Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta được:
⇔
⇔
Xét tam giác CHB vuông tại B, có:
.
Vậy độ rộng của con sông chỗ chảy qua vị trí người quan sát khoảng 51,98 mét.
Bài 78 trang 107 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai vectơ và . Tính .
Lời giải:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 10 trang 106 Tập 1
Giải SBT Toán 10 trang 108 Tập 1
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ
Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây