Bài 5 trang 28 Toán 7 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 7

2.9 K

Với giải Bài 5 trang 28 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1

Bài 5 trang 28 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a)35.x=1225;

b)35x34=112;

c)25+35:x=0,5;

d)34(x12)=123

e)2215:(135x)=225

g)x2+19=53:3.

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải:

a)

35.x=1225x=1225:35x=1225.53x=45

Vậy x=45

b)

35x34=112;35x=32+3435x=34x=34:35x=54

Vậy x=54.

c)

25+35:x=0,535:x=122535:x=110x=35:110x=6

Vậy x=6.

d)

34(x12)=123x12=3453x12=1112x=1112+12x=512

Vậy x=512.

e)

2215:(135x)=2253215:(135x)=125135x=3215:125135x=895x=13+895x=119x=119:5x=1145

Vậy x=1145.

g)

x2+19=53:3x2+19=59x2=5919x2=49x=±23

Vậy x=±23.

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?

A. Số 0 không phải là số hữu tỉ;

B. Số 0 là số hữu tỉ âm;

C. Số 0 là số hữu tỉ dương;

D. Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 2. Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

A. 23 ;

B. -23 ;

C. 13 ;

D. – 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn từ 0 đến 1) thành 3 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn đó làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng 13 đơn vị cũ.

Điểm A nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.

Do đó điểm A biểu diễn số 23 .

Mà 23=23.

Suy ra điểm A biểu diễn số 23.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 3. Số hữu tỉ x6 không thỏa mãn điều kiện 12<x6<12 là:

A. 16 ;

B. 16 ;

C. 13 ;

D. 23 ;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:12<x6<12 nên 36<x6<36 .

Mà x6 là số hữu tỉ nên x  ℤ.

Suy ra x626;  16;  0;  16;26 .

Do đó:

• Phương án A số 16  thỏa mãn điều kiện nên A là sai.

• Phương án B số 16  thỏa mãn điều kiện nên B là sai.

• Phương án C số 13=26 thỏa mãn điều kiện nên C là sai.

• Phương án D số 23=46 không thỏa mãn điều kiện nên D là đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá