Bài 11 trang 28 Toán 7 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 7

3.9 K

Với giải Bài 11 trang 28 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1

Bài 11 trang 28 Toán lớp 7: Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?

b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Giá khi giảm = giá gốc.(100-phần trăm được giảm):100

Giá gốc = giá khi giảm .(100+phần trăm được giảm):100

a)

-          Tính giá chiếc váy khi được giảm 20%

-          Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10%.

-          Kết luận

b) - Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10%

    - Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20%

     - Kết luận

Lời giải:

a)      Giá chiếc váy khi được giảm 20% (tức là còn 80% so với giá gốc) là:

800 000.80:100= 640 000 (đồng)

Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10% là:

640 000 .90:100= 576 000 (đồng)

Vậy chị Thanh phải trả 576 000 đồng cho chiếc váy

b)      Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10% là:

864000.110:100=950400(đồng)

Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20% là:

950400.120:100=1140480 (đồng)

Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách đó là 1 140 480 đồng.

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?

A. Số 0 không phải là số hữu tỉ;

B. Số 0 là số hữu tỉ âm;

C. Số 0 là số hữu tỉ dương;

D. Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 2. Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

A. 23 ;

B. -23 ;

C. 13 ;

D. – 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hình trên chia các đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn từ 0 đến 1) thành 3 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn đó làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng 13 đơn vị cũ.

Điểm A nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.

Do đó điểm A biểu diễn số 23 .

Mà 23=23.

Suy ra điểm A biểu diễn số 23.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 3. Số hữu tỉ x6 không thỏa mãn điều kiện 12<x6<12 là:

A. 16 ;

B. 16 ;

C. 13 ;

D. 23 ;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:12<x6<12 nên 36<x6<36 .

Mà x6 là số hữu tỉ nên x  ℤ.

Suy ra x626;  16;  0;  16;26 .

Do đó:

• Phương án A số 16  thỏa mãn điều kiện nên A là sai.

• Phương án B số 16  thỏa mãn điều kiện nên B là sai.

• Phương án C số 13=26 thỏa mãn điều kiện nên C là sai.

• Phương án D số 23=46 không thỏa mãn điều kiện nên D là đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

 
Đánh giá

0

0 đánh giá