Với giải Bài 4.39 trang 87 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài tập cuối chương 4 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 4
Bài 4.39 trang 87 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có B = 60°. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho . Chứng minh rằng:
a) Tam giác CAM cân tại M;
b) Tam giác BAM là tam giác đều;
c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Phương pháp giải:
a) Dùng tính chất tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ suy ra góc A bằng góc C.
b) Chứng minh tam giác ABM cân có 1 góc bằng 60 độ
c) Dùng tính chất tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ để tính số đo 3 góc từ đó suy ra tam giác đều
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC có:
Xét tam giác CAM có
=>Tam giác CAM cân tại M.
b) Xét tam giác ABM có:
Xét tam giác ABM có:
Do nên tam giác ABM đều.
c) Do tam giác CAM cân tại M nên MA = MC (1).
Do tam giác BAM là tam giác đều nên MA = MB (2).
Từ (1) và (2) ta có MB = MC.
Mà M nằm giữa B và C nên M là trung điểm của BC.
Vậy M là trung điểm của BC.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính số đo x, y trong các hình dưới đây:
Hướng dẫn giải
a) Ta có: x + x + 30° + x + 15° = 180° (tổng ba góc trong tam giác)
⇒ 3x + 45° = 180°
⇒ 3x = 180° − 45°
⇒ 3x = 135°
⇒ x = 45°
Vậy x = 45°
b) Ta có: 3y – 10° = y + 60° (góc ngoài của tam giác)
⇒ 2y = 70°
⇒ y = 35°
Có: x + y + 60° = 180° (tổng ba góc trong tam giác)
⇒ x + 35° + 60° = 180°
⇒ x = 85°
Vậy x = 85°; y = 35°
Bài 2. Cho hình dưới đây, biết tam giác ABC vuông tại A, BD là tia phân giác của góc ABC và BA = BE. Chứng minh rằng:
a) < và >;
b) BD là đường trung trực của cạnh AE;
c) Tam giác BFC là tam giác cân.
Hướng dẫn giải
a) Xét tam giác ABD và tam giác EBD có:
BA = BE (theo giả thiết)
(BD là tia phân giác của )
BD là cạnh chung
Do đó, (c.g.c)
⇒ (hai góc tương ứng)
Mà (theo giả thiết) ⇒ (đpcm)
b) Vì (chứng minh trên)
⇒ DA = DE (2 cạnh tương ứng)
⇒ D thuộc đường trung trực của AE (tính chất đường trung trực) (1)
Mà BA = BE (theo giả thiết)
⇒ B thuộc đường trung trực của AE (tính chất đường trung trực) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ BD là đường trung trực của AE (đpcm)
c) Vì (chứng minh trên) ⇒ vuông tại E
Xét tam giác ABC (vuông tại A) và tam giác EBF (vuông tại E) có:
BA = BE (theo giả thiết)
là góc chung
⇒ (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
⇒ BC = BF (2 cạnh tương ứng)
⇒ cân tại B (đpcm).
Bài 3. Cho M, N là hai điểm phân biệt nằm trên đường trung trực của cạnh AB sao cho AM = BN. O là giao điểm của MN và AB. Chứng minh rằng:
a) ;
b) Tam giác AMN cân;
c) Nếu thì tam giác AMB là tam giác đều.
Hướng dẫn giải
MN là đường trung trực của AB ⇒ MN ⊥ AB tại O và OA = OB
a) Xét hai tam giác vuông AMO và BNO có:
AM = BN (theo giả thiết)
OA = OB
⇒ (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
b) Ta có: AN = BN (vì N thuộc đường trung trực của AB)
Mà AM = BN (theo giả thiết)
⇒ AN = AM
⇒ cân cân tại A (đpcm)
c) Tam giác AMO vuông tại O có:
(hai góc phụ nhau)
⇒
⇒ hay
Có: MA = MB (vì M thuộc đường trung trực của AB)
⇒ là tam giác cân
Mà
⇒ là tam giác đều (đpcm).
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Thu nhập và phân loại dữ liệu