Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

4.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn chi tiết sách Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Giải toán lớp 10 trang 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Khởi động trang 11 Toán lớp 10: Với giá trị nào của x thì tam thức bậc hai f(x)=2x25x+3 mang dấu dương?

Phương pháp giải:

 Bước 1: Xét dấu của biệt thức Δ=b24ac

Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có), xét dấu của hệ số a

Bước 3: Lập bảng xét dấu và kết luận.

Lời giải:

Tam thức f(x)=2x25x+3 có Δ=1>0, hai nghiệm phân biệt là x1=1,x2=32 và a=2>0

Ta có bảng xét dấu như sau:

 Khởi động trang 11 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy tam thức đã cho mang dấu dương khi x nằm trong khoảng (;1)(32;+)

Khám phá trang 11 Toán lớp 10: Lợi nhuận (I) thu được trong một ngày làm việc kinh doanh một loại gạo của cửa hàng phụ thuộc vào giá bán (x) của một kg loại gạo đó theo công thức I=3x2+200x2325 với I và x được tính bằng nghìn đồng. Giá trị x như thế nào thì cửa hàng có lãi từ loại gạo đó?

 Khám phá trang 11 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định của hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra I>0

Bước 2: Xác định dấu của Δ,a và tìm nghiệm (nếu có)

Bước 3: Lập bảng xét dấu

Lời giải:

Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra I>03x2+200x2325>0

Tam thức I=3x2+200x2325 có Δ=12100>0, có hai nghiệm phân biệt x1=15;x2=1553 và có a=3<0

Ta có bảng xét dấu như sau:

 Khám phá trang 11 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy ta thấy cửa hàng có lợi nhuận khi x(15;1553) (kg)

Thực hành 1 trang 11 Toán lớp 10: Các bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn,  có là nghiệm của bất phương trình đó hay không?

a) x2+x60

b) x+2>0

c) 6x27x+5>0

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định bậc của bất phương trình và số ẩn, nếu bậc là 2 và có một ẩn thì là bất phương trình bậc hai một ẩn

Bước 2: Thay x=2 vào bất phương trình, nếu thỏa mãn bất phương trình thì là nghiệm

Lời giải:

a) x2+x60 là một bất phương trình bậc hai một ẩn

Vì 22+26=0 nên x=2 là nghiệm của bất phương trình trên

b) x+2>0 không là bất phương trình bậc hai một ẩn

c) 6x27x+5>0 là một bất phương trình bậc hai một ẩn

Vì 6.227.2+5=33<0 nên x=2 không là nghiệm của bất phương trình trên

Giải toán lớp 10 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 12 Toán lớp 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 15x2+7x20

b) 2x2+x3<0

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có)

Bước 2: Xác định dấu của a

Bước 3: Xét dấu của tam thức

Lời giải:

a) Tam thức bậc hai f(x)=15x2+7x2 có hai nghiệm phân biệt là x1=23;x2=15

và có a=15>0 nên f(x)0 khi x thuộc đoạn [23;15]

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 15x2+7x20 là [23;15]

b) Tam thức bậc hai f(x)=2x2+x3 có Δ=23<0 và a=2<0

nên f(x) âm với mọi xR

Vậy bất phương trình 2x2+x3<0 có tập nghiệm là R

Vận dụng trang 12 Toán lớp 10: Hãy giải bất phương trình lập được trong hoạt động khám phá và tìm giá bán gạo sao cho cửa hàng có lãi.

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập bất phương trình

Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai (nếu có)

Bước 3: Xác định dấu của tam thức bậc hai một ẩn

Lời giải:

Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0

Nên ta có bất phương trình như sau: 3x2+200x2325>0

Tam thức bậc hai f(x)=3x2+200x2325 có hai nghiệm phân biệt là x1=15;x2=1553 và có a=3<0

Nên f(x) dương khi x nằm trong khoảng (15;1553)

Vậy bất phương trình 3x2+200x2325>0 có tập nghiệm là (15;1553)

Bài tập (trang 12, 13)

Bài 1 trang 12 Toán lớp 10: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai tương ứng, hãy xác định tập nghiệm của các bất phương trình bậc hai sau đây:

Bài 1 trang 12 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 1 trang 12 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

+) Phần đồ thị nằm trên trục hoành có các x tương ứng là nghiệm của BPT f(x)>0

+) Phần đồ thị nằm dưới trục hoành có các x tương ứng là nghiệm của BPT f(x)<0

+) Tại x có đồ thị cắt trục hoành là nghiệm của BPT f(x)=0

Lời giải:

a) Dựa vào đồ thị ta thấy x2+2,5x1,50 khi x thuộc đoạn [3;12]

Vậy nghiệm của bất phương trình x2+2,5x1,50 là [3;12]

b) Dựa vào đồ thị ta thấy x28x16<0 với mọi x khác 4

Vậy nghiệm của bất phương trình x28x16<0 là R{4}

c) Dựa vào đồ thị ta thấy 2x2+11x12>0 khi x thuộc khoảng (32;4)

Vậy nghiệm của bất phương trình 2x2+11x12>0 là (32;4)

d) Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị của tam thức f(x)=12x2+12x+1 nằm hoàn toàn phía trên trục hoành với mọi x

Vậy bất phương trình 12x2+12x+10 vô nghiệm.

Giải toán lớp 10 trang 13 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 13 Toán lớp 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 2x215x+280

b) 2x2+19x+255>0

c) 12x2<12x8

d) x2+x15x23x

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có)

Bước 2: Xác định dấu của a

Bước 3: Xét dấu của tam thức

Lời giải:

a) Tam thức bậc hai f(x)=2x215x+28 có hai nghiệm phân biệt là x1=72;x2=4

và có a=2>0 nên f(x)0 khi x thuộc hai nửa khoảng (;72];[4;+)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2x215x+280 là (;72][4;+)

b) Tam thức bậc hai f(x)=2x2+19x+255 có hai nghiệm phân biệt là x1=152;x2=17

và có a=2<0 nên f(x)>0 khi x thuộc khoảng (152;17)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2x2+19x+255>0 là (152;17)

c) 12x2<12x812x212x+8<0

Tam thức bậc hai f(x)=12x212x+8 có Δ=240<0 và a=12>0

nên f(x)=12x212x+8 dương với mọi x

Vậy bất phương trình 12x2<12x8 vô nghiệm

d) x2+x15x23x4x24x+10

Tam thức bậc hai f(x)=4x24x+1 có Δ=0 và a=4>0

nên f(x)0 với mọi x

Vậy bất phương trình x2+x15x23x có vô số nghiệm

Bài 3 trang 13 Toán lớp 10: Kim muốn trồng một vườn hoa trên mảnh đất hình chữ nhật và làm hàng rào bao quanh. Kim chỉ có đủ vật liệu để làm 30 m hàng rào nhưng muốn diện tích vườn hoa ít nhất là 50 m2. Hỏi chiều rộng của vườn hoa nằm trong khoảng nào?

Phương pháp giải:

Bước 1: Biểu diễn chiểu dài qua chiều rộng (chu vi = 2.(dài + rộng))

Bước 2: Lập công thức tính diện tích (dài*rộng)

Bước 3: Lập bất phương trình và giải

Lời giải:

Gọi x là chiều rộng của vườn hoa (x>0, tính bằng đơn vị mét)

Theo giả thiết ta có chiều dài là 15x

Diện tích của vườn hoa có phương trình như sau f(x)=x(15x)=x2+15x

Ta có bất phương trình thỏa mãn bài toán như sau:x2+15x50x2+15x500

Xét tam thức g(x)=x2+15x50 có hai nghiệm phân biệt là x1=5;x2=10 và a=1<0 nên g(x)>0 khi x thuộc đoạn  [5;10]

Vậy khi chiều rộng nằm trong đoạn [5;10] mét thì diện tích vườn hoa ít nhất là 50 m2

Bài 4 trang 13 Toán lớp 10: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên từ độ cao 1,6 m so với mặt đất với vận tốc là 10 m/s độ cao của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t giây được cho bởi hàm số h(t)=4,9t2+10t+1,6. Hỏi:

a) Bóng có thể cao trên 7 m không?

b) Bóng ở độ cao trên 5 m trong khoảng thời gian bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập bất phương trình

Bước 2: Tìm nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai

Bước 3: Xét dấu của tam thức bậc hai

Lời giải:

a) Theo giả thiết ta có bất phương trình sau: 4,9t2+10t+1,6>74,9t2+10t5,4>0

Xét tam thức f(t)=4,9t2+10t5,4 có Δ=14625<0 và a=4,9<0

nên f(x) âm với mọi t, suy ra bât phương trình 4,9t2+10t+1,6>7 vô nghiệm

vậy bóng không thể cao trên 7 m

b) Theo giả thiết ta có bất phương trình sau: 4,9t2+10t+1,6>54,9t2+10t3,4>0

Xét tam thức f(t)=4,9t2+10t3,4 có hai nghiệm phân biệt là t10,43;t21,61 và a=4,9<0

nên f(t) dương khi t nằm trong khoảng (0,43;1,61)

Vậy khi t nằm trong khoảng (0,43;1,61)giây thì bóng ở độ cao trên 5 m

Bài 5 trang 13 Toán lớp 10: Mặt cắt ngang của mặt đường thường có hình dạng parabol để nước mưa dễ dàng thoát sang hai bên. Mặt cắt ngang của một con đường được mô tả bằng hàm số y=0,006x2 với gốc tọa độ đặt tại tim đường và đơn vị đo là mét như hình 4. Với chiều rộng của đường như thế nào thì thì tim đường cao hơn đường không quá 15 cm?

Bài 5 trang 13 Toán lớp 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập bất phương trình 

Bước 2: Tìm nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai

Bước 3: Xét dấu của tam thức bậc hai

Lời giải:

15 cm = 0,15 m

Tại vì gốc tọa độ đặt tại tim đường nên độ cao của lề đường so với tim đường là âm

Để tim đường cao hơn đường không quá 15 cm thì ta có bât phương trình sau:

0,006x20,150,006x20,150

Xét tam thức bậc hai f(x)=0,006x20,15 có hai nghiệm phân biệt là x1=5;x2=5 và a=0,006>0 nên f(x) dương khi x thuộc hai nửa khoảng (;5];[5;+)

Vậy khi chiều rộng của đường lớn hơn 10 m thì tim đường cao hơn đường không quá 15 cm

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

– Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng:

ax2 + bx + c ≤ 0, ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c > 0, với a ≠ 0.

Nghiệm của bất phương trình bậc hai là các giá trị của biến x mà khi thay vào bất phương trình ta được bất đẳng thức đúng.

Ví dụ: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, x = –2 và x = 3 có phải là nghiệm của bất phương trình đó hay không?

a) 2x2 – 7x – 15 < 0;

b) 3 – 2x2 + x3 > 0;

c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) 2x2 – 7x – 15 < 0

Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c < 0 với a = 2, b = –7, c = –15.

• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:

2.(–2)2 – 7.(–2) – 15 < 0

 7 < 0. Đây là bất đẳng thức sai.

Do đó x = –2 không là nghiệm của bất phương trình.

• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:

2.32 – 7.3 – 15 < 0

 –18 < 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.

b) 3 – 2x2 + x3 > 0

Bất phương trình trên không là bất phương trình bậc hai một ẩn vì có chứa x3.

c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.

Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c ≥ 0 với a = 1, b = –4, c = 3.

• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:

(–2)2 – 4.(–2) + 3 ≥ 0

 15 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = –2 là nghiệm của bất phương trình.

• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:

32 – 4.3 + 3 ≥ 0

 0 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.

– Giải bất phương trình bậc hai là tìm tập hợp các nghiệm của bất phương trình đó.

Ta có thể giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.

Ví dụ: Giải các bất phương trình sau:

a) x2 – 3x + 2 < 0;

b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) x2 – 3x + 2 < 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 3x + 2

Ta có ∆ = (–3)2 – 4.1.2 = 1 > 0

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 1 và x2 = 2.

Vì a = 1 > 0 nên ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:

x

–∞

 

1

 

2

 

+∞

f(x)

 

+

0

0

+

 

Dựa vào bảng xét dấu f(x) < 0  x  (1; 2).

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 2).

b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.

Xét tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 3x – 7

Ta có ∆ = 32 – 4.(–2).(–7) = –47 < 0.

Mặt khác a = –2 < 0

Do đó f(x) < 0 với mọi x.

Khi đó không có giá trị nào của x thỏa mãn f(x) ≥ 0.

Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.

Đánh giá

0

0 đánh giá