Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn chi tiết sách Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Giải toán lớp 10 trang 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Khởi động trang 11 Toán lớp 10: Với giá trị nào của x thì tam thức bậc hai mang dấu dương?
Phương pháp giải:
Bước 1: Xét dấu của biệt thức
Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có), xét dấu của hệ số
Bước 3: Lập bảng xét dấu và kết luận.
Lời giải:
Tam thức có , hai nghiệm phân biệt là và
Ta có bảng xét dấu như sau:
Vậy tam thức đã cho mang dấu dương khi x nằm trong khoảng
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định của hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra
Bước 2: Xác định dấu của và tìm nghiệm (nếu có)
Bước 3: Lập bảng xét dấu
Lời giải:
Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0, suy ra
Tam thức có , có hai nghiệm phân biệt và có
Ta có bảng xét dấu như sau:
Vậy ta thấy cửa hàng có lợi nhuận khi (kg)
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định bậc của bất phương trình và số ẩn, nếu bậc là 2 và có một ẩn thì là bất phương trình bậc hai một ẩn
Bước 2: Thay vào bất phương trình, nếu thỏa mãn bất phương trình thì là nghiệm
Lời giải:
a) là một bất phương trình bậc hai một ẩn
Vì nên là nghiệm của bất phương trình trên
b) không là bất phương trình bậc hai một ẩn
c) là một bất phương trình bậc hai một ẩn
Vì nên không là nghiệm của bất phương trình trên
Giải toán lớp 10 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 2 trang 12 Toán lớp 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a)
b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có)
Bước 2: Xác định dấu của a
Bước 3: Xét dấu của tam thức
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt là
và có nên khi x thuộc đoạn
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
b) Tam thức bậc hai có và
nên âm với mọi
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
Phương pháp giải:
Bước 1: Lập bất phương trình
Bước 2: Tìm nghiệm của tam thức bậc hai (nếu có)
Bước 3: Xác định dấu của tam thức bậc hai một ẩn
Lời giải:
Để cửa hàng có lãi thì lợi nhuận lớn hơn 0
Nên ta có bất phương trình như sau:
Tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt là và có
Nên dương khi x nằm trong khoảng
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là
Bài tập (trang 12, 13)
Phương pháp giải:
+) Phần đồ thị nằm trên trục hoành có các x tương ứng là nghiệm của BPT
+) Phần đồ thị nằm dưới trục hoành có các x tương ứng là nghiệm của BPT
+) Tại x có đồ thị cắt trục hoành là nghiệm của BPT
Lời giải:
a) Dựa vào đồ thị ta thấy khi x thuộc đoạn
Vậy nghiệm của bất phương trình là
b) Dựa vào đồ thị ta thấy với mọi x khác
Vậy nghiệm của bất phương trình là
c) Dựa vào đồ thị ta thấy khi x thuộc khoảng
Vậy nghiệm của bất phương trình là
d) Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị của tam thức nằm hoàn toàn phía trên trục hoành với mọi x
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Giải toán lớp 10 trang 13 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 13 Toán lớp 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm nghiệm của tam thức (nếu có)
Bước 2: Xác định dấu của a
Bước 3: Xét dấu của tam thức
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt là
và có nên khi x thuộc hai nửa khoảng
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
b) Tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt là
và có nên khi x thuộc khoảng
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
c)
Tam thức bậc hai có và
nên dương với mọi x
Vậy bất phương trình vô nghiệm
d)
Tam thức bậc hai có và
nên với mọi x
Vậy bất phương trình có vô số nghiệm
Phương pháp giải:
Bước 1: Biểu diễn chiểu dài qua chiều rộng (chu vi = 2.(dài + rộng))
Bước 2: Lập công thức tính diện tích (dài*rộng)
Bước 3: Lập bất phương trình và giải
Lời giải:
Gọi x là chiều rộng của vườn hoa (, tính bằng đơn vị mét)
Theo giả thiết ta có chiều dài là
Diện tích của vườn hoa có phương trình như sau
Ta có bất phương trình thỏa mãn bài toán như sau:
Xét tam thức có hai nghiệm phân biệt là và nên khi x thuộc đoạn
Vậy khi chiều rộng nằm trong đoạn mét thì diện tích vườn hoa ít nhất là 50
a) Bóng có thể cao trên 7 m không?
b) Bóng ở độ cao trên 5 m trong khoảng thời gian bao lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Lập bất phương trình
Bước 2: Tìm nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai
Bước 3: Xét dấu của tam thức bậc hai
Lời giải:
a) Theo giả thiết ta có bất phương trình sau:
Xét tam thức có và
nên âm với mọi t, suy ra bât phương trình vô nghiệm
vậy bóng không thể cao trên 7 m
b) Theo giả thiết ta có bất phương trình sau:
Xét tam thức có hai nghiệm phân biệt là và
nên dương khi t nằm trong khoảng
Vậy khi t nằm trong khoảng giây thì bóng ở độ cao trên 5 m
Phương pháp giải:
Bước 1: Lập bất phương trình
Bước 2: Tìm nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai
Bước 3: Xét dấu của tam thức bậc hai
Lời giải:
15 cm = 0,15 m
Tại vì gốc tọa độ đặt tại tim đường nên độ cao của lề đường so với tim đường là âm
Để tim đường cao hơn đường không quá 15 cm thì ta có bât phương trình sau:
Xét tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt là và nên dương khi x thuộc hai nửa khoảng
Vậy khi chiều rộng của đường lớn hơn 10 m thì tim đường cao hơn đường không quá 15 cm
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Lý thuyết Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
– Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng:
ax2 + bx + c ≤ 0, ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c > 0, với a ≠ 0.
Nghiệm của bất phương trình bậc hai là các giá trị của biến x mà khi thay vào bất phương trình ta được bất đẳng thức đúng.
Ví dụ: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, x = –2 và x = 3 có phải là nghiệm của bất phương trình đó hay không?
a) 2x2 – 7x – 15 < 0;
b) 3 – 2x2 + x3 > 0;
c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.
Hướng dẫn giải
a) 2x2 – 7x – 15 < 0
Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c < 0 với a = 2, b = –7, c = –15.
• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:
2.(–2)2 – 7.(–2) – 15 < 0
7 < 0. Đây là bất đẳng thức sai.
Do đó x = –2 không là nghiệm của bất phương trình.
• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:
2.32 – 7.3 – 15 < 0
–18 < 0. Đây là bất đẳng thức đúng.
Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.
b) 3 – 2x2 + x3 > 0
Bất phương trình trên không là bất phương trình bậc hai một ẩn vì có chứa x3.
c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.
Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c ≥ 0 với a = 1, b = –4, c = 3.
• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:
(–2)2 – 4.(–2) + 3 ≥ 0
15 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.
Do đó x = –2 là nghiệm của bất phương trình.
• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:
32 – 4.3 + 3 ≥ 0
0 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.
Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.
– Giải bất phương trình bậc hai là tìm tập hợp các nghiệm của bất phương trình đó.
Ta có thể giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.
Ví dụ: Giải các bất phương trình sau:
a) x2 – 3x + 2 < 0;
b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.
Hướng dẫn giải
a) x2 – 3x + 2 < 0
Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 3x + 2
Ta có ∆ = (–3)2 – 4.1.2 = 1 > 0
Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 1 và x2 = 2.
Vì a = 1 > 0 nên ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
x |
–∞ |
|
1 |
|
2 |
|
+∞ |
f(x) |
|
+ |
0 |
– |
0 |
+ |
|
Dựa vào bảng xét dấu f(x) < 0 x ∈ (1; 2).
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 2).
b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.
Xét tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 3x – 7
Ta có ∆ = 32 – 4.(–2).(–7) = –47 < 0.
Mặt khác a = –2 < 0
Do đó f(x) < 0 với mọi x.
Khi đó không có giá trị nào của x thỏa mãn f(x) ≥ 0.
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.