Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau chi tiết sách Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
1. Tỉ lệ thức
Phương pháp giải:
Thực hiện lập các tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng màn hình mỗi máy tính theo dạng phân số
Lời giải:
Xét tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ nhất là :
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ hai là :
Thực hành 1 trang 6 Toán lớp 7: a) Từ các tỉ số và có lập được một tỉ lệ thức hay không?
b) Hãy lập hai tỉ lệ thức từ bốn số 9;2;3;6.
Phương pháp giải:
a) Thực hiện các phép tính để tối giản thành 2 tỉ số và xem có thể lập tỉ lệ thức được không
b) Lập các tỉ số từ các số đã cho sao cho 2 tỉ số bằng nhau sẽ có thể lập được các tỉ lệ thức .
Lời giải:
a) Ta xét tỉ số
Tương tự xét với tỉ số
Ta thấy các tỉ số đều bằng nên ta sẽ lập được một tỉ lệ thức : =
b) Từ các số 9;2;3;6 ta thấy :
= 3 và =3 nên suy ra ta có tỉ lệ thức thứ nhất : =
Ta xét tỉ số ==nên ta có được tỉ lệ thức thứ hai : =
Phương pháp giải:
So sánh tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình 2 loại máy tính nếu các tỉ số đó bằng nhau ta sẽ được một tỉ lệ thức .
Lời giải:
Xét tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ nhất là :
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của máy tính thứ hai là :
Để 2 tỉ số bằng nhau -= 0
Ta thấy ước chung lớn nhất của 324 và 243 là 81 nên ta sẽ chia cả tử và mẫu của 2 phân số để mẫu số chung là 81
Ta thấy 2 tỉ số bằng nhau vì sau khi rút gọn và trừ đi được kết quả là 0
2 tỉ số chiều dài và chiều rộng màn hình của mỗi loại máy tính là bằng nhau nên sẽ tạo thành một tỉ lệ thức .
Khám phá 2 trang 6 Toán lớp 7: a) Từ tỉ lệ thức , ta nhân cả hai vế với 64.12 thì có kết quả gì?
b) Từ tỉ lệ thức , ta nhân cả hai vế với b.d thì có kết quả gì?
Phương pháp giải:
a) Nhân hai vế với 64.12
b) Từ câu a ta rút ra mối quan hệ khi nhân 2 vế với b.d
Lời giải:
a) ta nhân cả 2 vế cho 64.12 được :
= 576 = 48.12 = 9.64
Ta thấy nhân cả 2 vế với 64.12 ta được 2 vế sau khi rút gọn bằng nhau
b) nhân cả 2 vế với b.d ta có : sau khi rút gọn cả 2 vế ta được : a.b = c.d
Từ đẳng thức ad = cb, ta chia cả hai vế cho bd thì có kết quả gì?
Phương pháp giải:
Lời giải:
48 . 12 = 576 ta lấy 576 : (64 . 12) = ta thấy ước chung lớn nhất của tử và mẫu là 192 nên ta rút gọn phân số
Xét vế trái 64 . 9 = 576 ta lấy 567 : (64 . 12) =
Như vậy sau khi chia cả 2 vế cho 64 . 12 ta được kết quả là cả 2 vế bằng nhau và cùng bằng
Thực hành 2 trang 7 Toán lớp 7: Tìm x trong tỉ lệ thức
Phương pháp giải:
Lời giải:
Ta có :
x = 15
Vậy x = 15
Vận dụng 2 trang 7 Toán lớp 7: Hãy viết một tỉ lệ thức từ đẳng thức x = 2y.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Ta có đẳng thức : x = 2y
1 . x = 2y
hoặc hoặc hoặc
Vậy từ đẳng thức : x = 2y ta sẽ viết được 4 tỉ lệ thức .
2. Dãy tỉ số bằng nhau
Phương pháp giải:
Lời giải:
Tỉ số giữa số bài làm được và số hình dán được thưởng của bạn Bình là :
Tỉ số giữa số bài làm được và số hình dán được thưởng của bạn Mai là :
Tỉ số giữa số bài làm được và số hình dán được thưởng của bạn Lan là :
Sau khi rút gọn ta thấy tỉ số giữa số bài làm được và hình dán được thưởng của mỗi bạn đều bằng nhau và cùng bằng
Phương pháp giải:
Lời giải:
Theo đề bài các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 4, 6
a : b : c = 2 : 4 : 6
( Áp dụng lí thuyết về dãy tỉ số bằng nhau )
Phương pháp giải:
Lời giải:
Tỉ số giữa số quyển vở và số điểm 10 của bạn Mai là :
Tỉ số giữa số quyển vở và số điểm 10 của bạn Ngọc là :
Tỉ số giữa số quyển vở và số điểm 10 của bạn Phú là :
Tỉ số giữa số quyển vở và số điểm 10 của bạn Quang là :
Từ các tỉ số trên ta lập được dãy tỉ số bằng nhau :
Phương pháp giải:
Lời giải:
Ta có tỉ thức :
Xét = = ( chia cả tử và mẫu cho 4 )
Xét = ( chia cả tử và mẫu cho 2 )
Sau khi thực hiện tính các tỉ số ta thấy các kết quả sau khi tối giản của tỉ số bằng với các tỉ só trong tỉ lệ thức đã cho.
Thực hành 4 trang 9 Toán lớp 7: Tìm hai số x, y biết rằng:
a) x + y = 30 và =
b) x – y = −21 và =
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ra có :
( thay x vừa tìm được = 12 vào x + y = 30 để tìm ra y )
Vậy x = 12 y = 18
b) Ta có : = ( áp dụng tính chất tỉ lệ thức ) (1)
Mà theo đề bài x – y = -21
Thay -21 vào (1) ta có :
x = (-3).5
x = -15
Thay x bằng -15 ta có -15 – y = -21
y = -15 + 21
y = 6
Vậy x = -15 và y = 6
b) Bạn Dũng và bạn Thủy muốn làm mứt gừng theo công thức: Cứ 3 phần gừng thì cần 2 phần đường. Hai bạn mua 600g gừng. Hai bạn cần mua bao nhiêu gam đường?
c) Mẹ chỉ có 10 quyển vở, số vở chia cho hai chị em An và Bình. Tính số sách chia cho mỗi em, biết rằng số tuổi của An và Bình là 8; 12 và số sách tỉ lệ thuận với số tuổi
Phương pháp giải:
a) Theo tỉ lệ 2:1 thì trong 6kg mứt dừa sẽ có 3 phần nguyên liệu bằng nhau trong đó 2 phần là dừa còn lại là đường .
b) Từ số phần gừng và đường ta suy ra được tỉ lệ của gừng và đường . Sau đó lấy tỉ lệ nhân với số gừng đã mua để ra só đường cần mua .
c) Tính tỉ lệ quyển vở của 2 chị em và vì An nhỏ tuổi hơn nên tỉ lệ của An thấp hơn. Sau đó rút gọn tỉ lệ để tìm được số vở của mỗi người dựa vào số vở đã cho có ở đầu bài.
Lời giải:
a) Tỉ lệ dừa và đường là :
Ta có sơ đồ sau :
Số kg đường là : 6 : ( 2+1) = 2 (kg) ( Áp dụng bài toán tổng tỉ đã học ở tiểu học )
Số kg dừa là : 2 . 2 = 4 (kg)
b) Tỉ lệ của gừng và đường là 3:2 ta có được tỉ số giữa gừng và đường là nên số đường bằng số gừng.
Theo đề bài hai bạn đã mua 600 g gừng nên
Số đường cần mua là : = 400 g
Vậy 2 bạn cần mua 400g đường
c) Ta có số tuổi của An và Bình lần lượt là 8;12 nên ta sẽ có tỉ số tuổi của 2 bạn là
Vậy số sách của An và Bình sẽ có tỉ số là 2:3
Theo đề bài chị Chi có 10 quyển vở mà theo tỉ số vừa tính được trong số 10 quyển vở đó An có 2 phần và Bình có 3 phần .
Số vở của An là 10 : ( 2+3) . 2 = 4 quyển vở ( Áp dụng bài toán tổng tỉ đã được học ở lớp dưới )
Số vở của Bình là : 10 – 4 = 6 quyển vở .
Thực hành 5 trang 9 Toán lớp 7: Tìm ba số x, y, z, biết x + y + z = 100 và x : y : z = 2 : 3 : 5
Phương pháp giải:
Lời giải:
Từ dãy x : y : z = 2 : 3 : 5 ta có :
Mà theo đề bài x + y + z = 100
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
10 x = 10.2 = 20
10 y = 10.3 = 30
10 z = 10.5 = 50
Vận dụng 5 trang 9 Toán lớp 7: Hãy giải bài toán tiền lãi ở hoạt động khởi động (trang 6)
Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp vốn làm ăn với số tiền lần lượt là 300 triệu đồng, 400 triệu đồng và 500 triệu đồng . Tiền lãi thu được sau một năm là 240 triệu đồng . Hãy tìm số tiền lãi mỗi bác được chia, biết rằng tiền lãi được chia tỉ lệ với số tiền đã góp .
Phương pháp giải:
Lời giải:
Tổng số vốn của 3 bác Xuân, Yến, Dũng là : 300 + 400 + 500 = 1200 triệu đồng .
Tỉ lệ vốn của bác Xuân là :
TỈ lệ góp vốn của bác Yến là :
Tỉ lệ góp vốn của bác Dũng là :
Từ các tỉ lệ góp vốn trên ta tính được tỉ lệ lãi của mỗi người theo số vốn là :
Bác Xuân có số lãi là : = 60 ( triệu đồng )
Bác Yến có số lãi là : = 80 ( triệu đồng )
Bác Dũng có số lãi là : 240 – 80 - 60 = 100 ( triệu đồng )
Bài tập (trang 10)
Bài 1 trang 10 Toán lớp 7: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức:
; ; ;
Phương pháp giải:
Lời giải:
;
;
;
;
.
Ta thấy có các tỉ số bằng nhau là :
+) và (vì cùng bằng ) nên ta có tỉ lệ thức :
+ và (vì cùng bằng ) nên ta có tỉ lệ thức :
Bài 2 trang 10 Toán lớp 7: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
;;;
b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
;;;
Bài 3 trang 10 Toán lớp 7: Tìm hai số x,y biết rằng:
a) và x + y = 55
b) và x – y = 35
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Ta có và x + y = 55
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có :
Vậy x = 20; y = 35
b) và x – y = 35
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có :
x = 56
Mà x – y = 35 y = 56 – 35 = 21
Vậy x = 56 ; y = 21
Bài 4 trang 10 Toán lớp 7: a) Tìm hai số a,b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46
b) Tìm hai số a,b,c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất: cho câu a
Sử dụng tính chất a : b : c = e : d : f cho câu b
Lời giải:
a) Từ đẳng thức
Thay vào 3a + 4b = 46, ta được:
23b = 92
b = 92 : 23 = 4
Vì b = 4 2a = 5.4 a = 10
Vậy a = 10 ; b = 4
b) Từ đẳng thức: a : b : c = 2 : 4 : 5 ta có :
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Phương pháp giải:
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là : 28 : 2 = 14 (cm)
Theo đề bài tỉ lệ 2 cạnh với các số 3;4 và vì chiều dài lớn hơn chiều rộng nên ta có
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là :
Chiều dài của hình chữ nhật là : 14 : ( 3 + 4 ) . 4 = 8 ( cm) ( bài toán tổng tỉ )
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 14 – 8 = 6 (cm)
Phương pháp giải:
Lời giải:
Gọi số sản phẩm tổ A,B,C làm được trong 1 giờ lần lượt là A,B,C ( sản phẩm) (A,B,C > 0)
Theo đề bài cả 3 A,B,C làm trong 1 giờ được 60 sản phẩm ta có :
A + B + C = 60
Mà 3 tổ A,B,C làm tỉ lệ với các số 3;4;5 nên ta có tỉ lệ thức :
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có = =
A = 15 ; B = 20 ; C = 25
Vậy 3 tổ A,B,C lần lượt làm được 15,20,25 sản phẩm trong 1 giờ .
Phương pháp giải:
Lời giải:
Gọi số tiền chi nhánh A,B lãi, chi nhánh C lỗ lần lượt là A,B,C ( triệu đồng) (A,B,C > 0)
Theo đề bài công ty có 3 chi nhánh A,B,C có số tiền tổng lãi là 500 triệu đồng
Số tiền lãi và lỗ của 3 chi nhánh A,B,C tỉ lệ lần lượt là 3;4;2 trong đó chi nhánh C lỗ
A + B – C = 500 ( triệu đồng )
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
A = 300 ; B = 400 ; C = 200
Vậy chi nhánh A lãi 300 triệu đồng, chi nhánh B lãi 400 triệu đồng và chi nhánh C lỗ 200 triệu đồng .
Bài 8 trang 10 Toán lớp 7: Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức ta suy ra được các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c) (các mẫu số phải khác 0)
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Vì nên
Ta có
(luôn đúng)
b) Vì nên
Ta có:
( luôn đúng)
Vậy
c) Vì nên
Ta có:
(luôn đúng)
Vậy ( điều phải chứng minh )
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
1. Tỉ lệ thức:
1.1. Khái niệm:
Với b, c ≠ 0 ta có tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
Tỉ lệ thức còn được viết là: a : b = c : d
Ví dụ:
; là các tỉ lệ thức.
Hoặc có thể viết là: 14 : 7 = 2 : 1; a : 0,2 = b : 2.
1.2. Các tính chất:
* Tính chất 1: Nếu thì ad = bc. (b.d ≠ 0)
Ví dụ: Nếu ta có tỉ lệ thức thì 3.c = 2.d.
* Tính chất 2: Ngược lại so với tính chất 1 ta có:
Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có những tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
Ví dụ:Cho đẳng thức x.2 = 3.y.Với x, y ≠ 0 ta có các tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
2. Dãy tỉ số bằng nhau:
2.1. Khái niệm:
- Ta gọi các đẳng thức: là một dãy các tỉ số bằng nhau.
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau , ta nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có thể ghi là: a : c : e = b : d : f.
Ví dụ: Nếu ta có dãy tỉ số bằng nhau .
Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 6; 7; 9 và có thể ghi là: a : b : c = 6 : 7 : 8.
2.2. Các tính chất:
* Tính chất 1: (các mẫu số phải khác 0).
Ví dụ:Nếu có tỉ lệ thức: .
Khi đó, ta có: .
* Tính chất 2: Tương tự với tỉ lệ thức, ta có tính chất sau của dãy tỉ số bằng nhau.
Từ dãy tỉ số bằng nhau ta viết được:
(các mẫu số phải khác 0).
Ví dụ:Cho dãy tỉ số bằng nhau: .
Khi đó, ta có: .