Với Giải toán lớp 7 trang 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 10 Toán lớp 7: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức:
; ; ;
Phương pháp giải:
Lời giải:
;
;
;
;
.
Ta thấy có các tỉ số bằng nhau là :
+) và (vì cùng bằng ) nên ta có tỉ lệ thức :
+ và (vì cùng bằng ) nên ta có tỉ lệ thức :
Bài 2 trang 10 Toán lớp 7: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
;;;
b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
;;;
Bài 3 trang 10 Toán lớp 7: Tìm hai số x,y biết rằng:
a) và x + y = 55
b) và x – y = 35
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Ta có và x + y = 55
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có :
Vậy x = 20; y = 35
b) và x – y = 35
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có :
x = 56
Mà x – y = 35 y = 56 – 35 = 21
Vậy x = 56 ; y = 21
Bài 4 trang 10 Toán lớp 7: a) Tìm hai số a,b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46
b) Tìm hai số a,b,c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất: cho câu a
Sử dụng tính chất a : b : c = e : d : f cho câu b
Lời giải:
a) Từ đẳng thức
Thay vào 3a + 4b = 46, ta được:
23b = 92
b = 92 : 23 = 4
Vì b = 4 2a = 5.4 a = 10
Vậy a = 10 ; b = 4
b) Từ đẳng thức: a : b : c = 2 : 4 : 5 ta có :
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Bài 5 trang 10 Toán lớp 7: Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 28cm và độ dài hai cạnh tỉ lệ với các số 3; 4.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là : 28 : 2 = 14 (cm)
Theo đề bài tỉ lệ 2 cạnh với các số 3;4 và vì chiều dài lớn hơn chiều rộng nên ta có
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là :
Chiều dài của hình chữ nhật là : 14 : ( 3 + 4 ) . 4 = 8 ( cm) ( bài toán tổng tỉ )
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 14 – 8 = 6 (cm)
Bài 6 trang 10 Toán lớp 7: Tại một xí nghiệp may, trong một giờ cả ba tổ A, B, C làm được tổng cộng 60 sản phẩm. Cho biết số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm trong một giờ?
Phương pháp giải:
Lời giải:
Gọi số sản phẩm tổ A,B,C làm được trong 1 giờ lần lượt là A,B,C ( sản phẩm) (A,B,C > 0)
Theo đề bài cả 3 A,B,C làm trong 1 giờ được 60 sản phẩm ta có :
A + B + C = 60
Mà 3 tổ A,B,C làm tỉ lệ với các số 3;4;5 nên ta có tỉ lệ thức :
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có = =
A = 15 ; B = 20 ; C = 25
Vậy 3 tổ A,B,C lần lượt làm được 15,20,25 sản phẩm trong 1 giờ .
Bài 7 trang 10 Toán lớp 7: Một công ty có ba chi nhánh A, B, C. Kết quả kinh doanh trong tháng vừa qua ở các chi nhánh A và B có lãi còn chi nhánh C lỗ. Cho biết số tiền lãi, lỗ của ba chi nhánh A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 2. Tìm số tiền lãi, lỗ của mỗi chi nhánh trong tháng vừa qua, biết rằng trong tháng đó công ty lãi được 500 triệu đồng.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Gọi số tiền chi nhánh A,B lãi, chi nhánh C lỗ lần lượt là A,B,C ( triệu đồng) (A,B,C > 0)
Theo đề bài công ty có 3 chi nhánh A,B,C có số tiền tổng lãi là 500 triệu đồng
Số tiền lãi và lỗ của 3 chi nhánh A,B,C tỉ lệ lần lượt là 3;4;2 trong đó chi nhánh C lỗ
A + B – C = 500 ( triệu đồng )
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
A = 300 ; B = 400 ; C = 200
Vậy chi nhánh A lãi 300 triệu đồng, chi nhánh B lãi 400 triệu đồng và chi nhánh C lỗ 200 triệu đồng .
Bài 8 trang 10 Toán lớp 7: Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức ta suy ra được các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c) (các mẫu số phải khác 0)
Phương pháp giải:
Lời giải:
a) Vì nên
Ta có
(luôn đúng)
b) Vì nên
Ta có:
( luôn đúng)
Vậy
c) Vì nên
Ta có:
(luôn đúng)
Vậy ( điều phải chứng minh )
Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: