Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
Câu 1. Chọn câu đúng. Chọn dãy tỉ số bằng nhau.
Đáp án đúng là: C.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
ab=cd=a+cb+d=a−cb−d
Vậy chọn đáp án C.
Câu 2.Tìm hai số x; y biết x3=y5 và x + y = −24.
A. x = −9; y = −15;
B. x = 9; y = 15;
C. x = −9; y = 15;
D. x = 9; y = 15.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x3=y5=x+y3+5=−248=−3
Suy ra x = (−3) . 3 = −9; y = (−3) . 5 = −15.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 3. Tìm hai số x và y biết x4=y7 và x − y = −6.
A. x = 8; y = 14;
B. x = −8; y = 14;
C. x = 8; y = −14;
D. x = −8; y = −14.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x4=y7=x−y4−7=−6−3=2
Suy ra x = 2 . 4 = 8; y = 2 . 7 = 14.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 4. Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.
A. x = 4; y = 6;
B. x = 6; y = 4;
C. x = −4; y = −6;
D. x = −6; y = −4.
Đáp án đúng là: B
Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có 2x = 3y nên x3=y2
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x3=y2=y−x2−3=−2−1=2
Suy rax = 2 . 3 = 6; y = 2 . 2 = 4.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 5. Cho xy=2−7 và 2x + y = 9. Tìm x và y.
A. x = 21; y = 6;
B. x = −6; y = 21;
C. x = 6; y = −21;
D. x = 6; y = 21.
Đáp án đúng là: B
Ta có: xy=2−7 suy ra x2=y−7
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x2=y−7=2x+y2.2−7=9−3=−3
Suy ra x = (−3).2 = −6; y = (−3).(−7) = 21.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 6. Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. 57:−314 và −114:310
B. 2−5và −612
C.(−3) :7 và 6: (−7);
D. (-1):25 và −53:46
Đáp án đúng là: D
Ta có:
−1:25=(−1).52=−52
Suy ra −53:46=−53.64=−52
Do đó, (−1):25 và −53:46 lập thành một tỉ lệ thức.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 7. Chọn câu sai. Nếu ab=cd thì:
A. ad=bc;
B. ac=bd
C. ca=bd
D. ba=dc
Đáp án đúng là: C
Ta có: ab=cd suy ra ca=db≠bd
Vậy chọn đáp án C.
Câu 8. Cho tỉ lệ thức x3=−26. Giá trị của x là:
A. 1;
B. −1;
C. 6;
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Ta có x3=−26
Suy ra
x . 6 = (−2) . 3
x . 6 = −6
x = −1
Vậy x = −1.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 9. Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:
A. −10;
B. −4;
C. 10;
D. 4.
Đáp án đúng là: A
Ta có 5 : x = (−4) : 8 nên 5x=−48
Suy ra
x . (−4) = 5 . 8
x . (−4) = 40
x = 40 : (−4)
x = −10
Vậy x = −10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 10.Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:
A. x3=y−2
B. xy=3−2
C. x−2=y3
D. 3x=2−y
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra xy=3−2(tính chất tỉ lệ thức)
Nếu x−2=y3 thì xy=−23≠3−2
Do đó x−2=y3 là sai.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 11. Chọn câu sai. Nếu ab=cd=mn thì:
A. ab=cd=mn=a+c+mb+d+n
B. ab=cd=mn=a+c−mb+n−d
C. ab=cd=mn=a+2c+mb+2d+n
D. ab=cd=mn=a−c−mb−d−n
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
ab=cd=mn=a+c−mb+d−n≠a+c−mb+n−d
Vậy chọn đáp án B.
Câu 12. Cho x : y : z = 2 : 3 : 5 và x − y + z = − 8. Giá trị của x là:
A. 10;
B. −6;
C. −10;
D. −4.
Đáp án đúng là: D
Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5, suy ra x2=y3=z5
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x2=y3=z5=x−y+z2−3+5=−84=−2
Suy ra
x = 2 . (−2) = −4;
y = 3 . (−2) = −6;
z = 5 . (−2) = −10.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 13. Nếu x2=y3=z4 và 2x + y – z = 6. Giá trị y là:
A. 4;
B. 6;
C. 8;
D. −6.
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x2=y3=z4=2x+y−z2.2+3−4=63=2
Suy ra x = 2 . 2 = 4; y = 3 . 2 = 6; z = 4 . 2 = 8.
Vậy x = 4; y = 6; z = 8.
Chọn đáp án B.
Câu 14. Cho hai số dương x, y thoả mãn x3=y5 và xy = 60. Khi đó x, y bằng:
A. x = 6; y = 10;
B. x = 10; y = 6;
C. x = −6; y = −10;
D. x = −10; y = −6.
Đáp án đúng là: A
Đặt x3=y5=k . Suy ra x = 3k; y = 5k.
Theo bài ra xy = 60 nên ta có:
3k . 5k = 60
15k2 = 60
k2 = 4
Suy ra k = 2 hoặc k = −2.
Với k = 2 thì x = 3. 2 = 6; y = 5 . 2 = 10
Với k = −2 thì x = 3.(−2) = −6; y = 5 . (−2) = −10
Mà x,y là các số dương nên x = 6; y = 10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 15. Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5: 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 80;
B. 640;
C. 320;
D. 160.
Đáp án đúng là: D
Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 56).
Nửa chu vi hình chữ nhật là: x + y = 56 : 2 = 28 (m)
Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2 nên xy=52 hay x5=y2
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x5=y2=x+y5+2=287=4
Suy ra x = 5 . 4 = 20; y = 2 . 4 = 8 (thoả mãn điều kiện)
Khi đó, hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m.
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 20 . 8 = 160 (m2).
Vậy chọn đáp án D.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận