Chuyên đề Bài toán tính ngược từ cuối Toán lớp 3 gồm lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao có lời giải chi tiết giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao (sách mới) bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 50k cho 1 bài Chuyên đề lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chuyên đề Bài toán tính ngược từ cuối Toán lớp 3
KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
- Thực hiện liên tiếp các phép tính ngược với các phép tính đã cho trong đề bài và thứ tự thực hiện cũng ngược với thứ tự trong đề bài.
- Cần nhớ quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
MỘT SỐ DẠNG TOÁN
Dạng 1: Vận dụng để giải các bài toán số học
Ví dụ 1. Tìm một số, biết nếu đem số đó chia cho , được bao nhiêu trừ đi cho thì được kết quả là .
Bài làm
Cách 1: Dùng lưu đồ:
Số ghi trong hình vuông B là: 7 + 2 = 9.
Số ghi trong hình vuông A là: 9 x 3 = 27.
Vậy số cần tìm là 27.
Cách 2: Đưa bài toán về tìm :
Gọi số cần tìm là x.
Ta có: x : 3 - 2 = 7
x : 3 = 7 + 2
x : 3 = 9
x = 9 x 3
x = 27
Vậy x = 27.
Dạng 2: Vận dụng để giải toán có lời văn
Ví dụ 2. An, Bình và Hòa được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hòa 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu, mỗi bạnh có ban nhiêu nhãn vở?
Bài làm
Lúc đầu, An có số nhãn vở là:
12 + 6 = 18 (cái).
Lúc đầu, Bình có số nhãn vở là:
12 + 4 = 16 (cái).
Lúc đầu, Hòa có số nhãn vở là:
12 - 4 = 8 (cái).
Đáp số: An: 18 nhãn vở, Bình: 16 nhãn vở, Hòa: 8 nhãn vở.
Ví dụ 3. Có một túi kẹo. Lần một, An đã lấy ra số kẹo trong túi. Lần hai, My lấy ra một nửa số kẹo còn lại. Cuối cùng, trong túi còn 5 chiếc kẹo. Hỏi lúc đầu, trong túi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?
Bài làm
Trước khi My lấy, trong túi có số kẹo là:
5 x 2 = 10 (chiếc).
Lúc đầu, trong túi có số kẹo là:
10 x 2 = 20 (chiếc).
Đáp số: 20 chiếc kẹo.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Tìm một số, biết số đó nhân với 4 được bao nhiêu rồi trừ đi 128 thì được kết quả là 128.
Bài làm:
Cách 1: Dùng lưu đồ:
Số ghi trong hình vuông B là: 128 + 128 = 256.
Số ghi trong hình vuông A là: 256 : 4 = 64.
Vậy số cần tìm là 64.
Cách 2: Đưa bài toán về tìm x:
Gọi số cần tìm là x.
Ta có: x x 4 - 128 = 128
x x 4 = 128 + 128
x x 4 = 256
x = 256 : 4
x = 64
Vậy x = 64.
Bài 2. Lan, Huệ và Mai gấp được một số ngôi sao. Nếu Lan cho Huệ 11 ngôi sao và cho Mai 12 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau và bằng 25 ngôi sao. Hỏi lúc đầu, mỗi bạn gấp được
Bài làm:
Lúc đầu, Mai có số ngôi sao là:
25 - 12 = 13 (ngôi sao).
Lúc đầu, Huệ có số ngôi sao là:
25 - 11 = 14 (ngôi sao).
Lúc đầu, Lan có số ngôi sao là:
25 + 11 + 12 = 48 (ngôi sao).
Đáp số: Lan: 48 ngôi sao, Huệ: 14 ngôi sao, Mai: 13 ngôi sao.
Bài 3. Bình có một số viên bi, Bình cho Hùng số bi, rồi cho An 8 viên bi thì Bình còn lại 17 viên bi. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TẬP
Bài 1. Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 7 thì bằng 7137 trừ 6829
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2. Tìm một số, biết rằng lấy 16021 trừ đi số đó thì bằng 451 cộng với 2019.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3. Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với 6783 được bao nhiêu trừ đi 1289 thì được kết quả là 6578.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4. Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 2956 được bao nhiêu rồi chia cho 5 thì được kết quả là 1499.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Gấp một số lên nhiều lần
Chuyên đề Giải toán có lời văn
Chuyên đề Luyện tập bảng nhân, chia 6, 7
Chuyên đề Phép chia hết, phép chia có dư
Chuyên đề Phép cộng, phép trừ (tính hợp lí, giải toán có lời văn)
Chuyên đề So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Chuyên đề So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Chuyên đề Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Chuyên đề Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
Chuyên đề Tính giá trị biểu thức
Chuyên đề bồi dưỡng hsg Toán lớp 3
Chuyên đề Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Chuyên đề Chu vi hình chữ nhật
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật
Chuyên đề Diện tích hình vuông
Chuyên đề Ôn tập đại lượng, hình học
Chuyên đề Ôn tập phép cộng và phép trừ
Chuyên đề Ôn tập phép nhân và phép chia
Chuyên đề Ôn tập số - cấu tạo số - dãy số