Chuyên đề bồi dưỡng hsg Toán lớp 3 (2024) đầy đủ, chi tiết

0.9 K

Chuyên đề bồi dưỡng hsg Toán lớp 3 gồm lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao có lời giải chi tiết giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao (sách mới) bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 50k cho 1 bài Chuyên đề lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề bồi dưỡng hsg Toán lớp 3

MỤC LỤC Trang
PHẦN MỘT: SỐ VÀ CHỮ SỐ 9
PHẦN HAI: BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 4 10
A. PHÉP CỘNG 15
B. PHÉP TRỪ 20
C. PHÉP NHÂN 25
D. PHÉP CHIA 29
E. TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT 33
G. TÍNH NHANH 39
H. TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC 41
F. DÃY SỐ 51
PHẦN BA: ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG 52
A. ĐỘ DÀI 53
B. KHỐI LƯỢNG 55
C. THỜI GIAN 55
D. TIỀN VIỆT NAM 59
PHẦN BỐN: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 60
A. CÁC BÀI TOÁN VỀ “NHIỀU HƠN”, “ÍT HƠN”, SO SÁNH HAI SỐ HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU ĐƠN VỊ 67
B. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ GẤP LÊN MỘT SỐ LẦN, GIẢM MỘT SỐ XUỐNG MỘT SỐ LẦN VÀ SO SÁNH HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU LẦN 70
C. CÁC BÀI TOÁN TÌM MỘT PHẦN MẤY CỦA MỘT SỐ 75
D. BÀI TOÁN TRỒNG CÂY 77
E. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 84
F. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TÍNH TUỔI. 89
G. MỘT SỐ DẠNG TOÁN KHÁC 97
PHẦN NĂM : HÌNH HỌC 98
A. NHẬN DẠNG, PHÂN TÍCH TỔNG HỢP (ĐẾM HÌNH, GHI HÌNH BẰNG CHỮ) 100
B. CẮT, GHÉP HÌNH 102
C. TOÁN VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG 113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN MỘT: SỐ VÀ CHỮ SỐ

I. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ

1. Người ta dùng 10 chữ số để viết số, đó là các chữ số: 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

2. Số gồm các chữ số:

- Số có 1 chữ số: Có 10 số có 1 chữ số, đó là các số từ 0 đến 9.

- Số có 2 chứ số: Có 90 số có 2 chữ số, đó là các số từ 10 đến 99.

- Số có 3 chữ số: Có 900 số có 3 chữ số, đó là các số từ 100 đến 999.

- Có 5 chữ số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8.

- Có 5 chữ số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9.

- Hai số chẵn (hoặc hai số lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

3. Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất (vì bất kì số tự nhiên nào khi thêm 1 đơn vị vào đều được số tự nhiên liền sau lớn hơn).

4. Cách viết STN theo cấu tạo số.

- Số có hai chữ số: ab = a0 + b

- Số ab khi đọc xuôi cũng như khi đọc ngược giá trị của số đó không đổi thì a = b. VD: 22, 44,...

- Số abc khi đọc xuôi cũng như khi đọc ngược giá trị của số đó không đổi thì a = c.

- Số abcd khi đọc xuôi cũng như khi đọc ngược giá trị của số đó không đổi thì a = d, b = c.

5. Viết thêm một chữ số vào một số tự nhiên.

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó gấp lên 10 lần hay số đó tăng thêm 9 lần số cũ. Khi đó:

Số mới = số cũ x 10         hay    Số mới = số cũ + số cũ x 9

- Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó gấp lên 10 lần và 4 đơn vị hay số đó tăng thêm 9 lần số cũ và 4 đơn vị. Khi đó:

Số mới = số cũ x 10 + 4         hay    Số mới = số cũ + số cũ x 9 + 4

- Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái một số tự nhiên có 2 chữ số thì số đó số mới trở thành số có 3 chữ số và số đó tăng thêm 500 đơn vị so với số cũ.

Ta có: Số mới = số cũ + 500

....................................................................................................................

6. Xóa bỏ một chữ số ở bên phải một số tự nhiên.

- Nếu xóa bỏ một chữ số 0 ở bên phải của một số tự nhiên thì số đó giảm đi 10 lần. Khi đó:    

Số mới = số cũ : 10

- Nếu xóa bỏ một chữ số 2 ở bên phải của một số tự nhiên thì số đó giảm đi 2 đơn vị rồi giảm 10 lần. Khi đó:    

Số mới = (số cũ  - 2): 10

7. Xóa bỏ một chữ số ở bên trái một số tự nhiên.

- Nếu xóa bỏ một chữ số 3 ở bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó giảm đi 30 đơn vị. Khi đó:   

Số mới = số cũ - 30

- Nếu xóa bỏ một chữ số 3 ở bên trái của một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó giảm đi 300 đơn vị. Khi đó:   

Số mới = số cũ - 300

- Nếu xóa bỏ một chữ số 3 ở bên trái của một số tự nhiên có bốn chữ số thì số đó giảm đi 3000 đơn vị. Khi đó:   

Số mới = số cũ - 3000

II. BÀI TẬP

1. Dạng 1: Tạo lập số từ các chữ số cho trước nhưng các chữ số chỉ xuất hiện ở mỗi số 1 lần (hay còn gọi là mỗi số có các chữ số khác nhau)

Ví dụ 1: Cho các chữ số cho trước, các chữ số đều khác 0

Từ 3 chữ số 2, 5, 7. Hãy lập tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho.

Bài giải

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Dạng 2: Từ các chữ số cho trước, lập được bao nhiêu số tự nhiên

Ví dụ 1: Từ các chữ số cho trước, lập được bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số khác nhau

a) Từ 4 chữ số : 5; 6; 8; 9. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho?

Bài giải

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

b) Cho 4 chữ số khác nhau, trong đó có 1 chữ số 0. Hỏi có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi số có các chữ số khác nhau?

Bài giải

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đánh giá

0

0 đánh giá