Chuyên đề Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Toán lớp 3 gồm lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao có lời giải chi tiết giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao (sách mới) bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 50k cho 1 bài Chuyên đề lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chuyên đề Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Toán lớp 3
I. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Cho của của B. Có nghĩa A được chia hai phần bằng nhau và B được chia thành 3 phần như thế.
II. MỘT SỐ DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Ví dụ 1: Tìm của 20m
Dạng 2: Cho một trong các phần bằng nhau của một số, tìm số đó.
Ví dụ 2: Tìm số A, biết của A là 6
Dạng 3: Giải bài toán bằng cách chia về số phần bằng nhau.
Ví dụ 3: Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Ví dụ 4: Lan đọc một quyển truyện dày 45 trang. Biết số trang đã đọc bằng số trang chưa đọc. Hỏi Lan đã đọc
được bao nhiêu trang? Còn bao nhiêu trang chưa đọc?
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Tìm của 24kg; 32 lít
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. An lấy số bi của hộp bi đỏ thì được 6 viên, lấy số bi của hộp bi xanh thì được 4 viên. Hỏi hai hộp bi đỏ
và xanh có tất cả bao nhiêu viên bi?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Mẹ Lan mua 35 quả táo gồm 2 loại; táo xanh và táo đỏ. Biết số táo xanh bằng số táo đỏ. Hỏi mẹ Lan
mua bao nhiêu quả mỗi loại?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 4. Một kệ sách có hai ngăn, biết số sách ở ngăn I bằng số sách ở ngăn II và ngăn II nhiều hơn ngăn I là 18
quyển. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
IV. LUYỆN TẬP
Bài 1. Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào chỗ trống để được phép
so sánh đúng:
20cm ........ của 60cm của 60 phút ……… 16 phút
của 24 kg ……. của 25 kg của 36 ngày ……… của 35 ngày
của 18 m …….. của 12m của 40 lít ………. của 60 lít
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Một bao gạo nặng 42 kg, người ta lấy ra số gạo trong bao đó. Hỏi trong bao còn lại bao nhiêu ki-lô-gam
gạo?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Lan có 24 que tính. Hồng có số que tính bằng số que tính của Lan. Hỏi Lan có nhiều hơn Hồng bao nhiêu
que tính?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 4. Tấm vải xanh dài 27 m, tấm vải đỏ dài bằng tấm vải xanh. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 5. Dũng có 36 lá bài magic. Lộc có số lá bài magic bằng số lá bài của Dũng. Hỏi Lộc ít hơn Dũng bao nhiêu
lá bài?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 6. Biết tuổi của cháu là 2 tuổi, tuổi của bà là 14 tuổi. Hỏi bà hơn cháu bao nhiêu tuổi?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Bài 7. Bình có 36 viên bi gồm 3 màu: xanh, đỏ, vàng. Biết số bi xanh, bi đỏ lần lượt bằng tổng số bi, còn lại là
bi vàng. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
…………………………………………………………………………………………………….………………………
………………………………………………………………………….…………………………………………………
……………………………………………….……………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………………………………….
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Gấp một số lên nhiều lần
Chuyên đề Giải toán có lời văn
Chuyên đề Luyện tập bảng nhân, chia 6, 7
Chuyên đề Phép chia hết, phép chia có dư
Chuyên đề Phép cộng, phép trừ (tính hợp lí, giải toán có lời văn)
Chuyên đề So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Chuyên đề So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Chuyên đề Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Chuyên đề Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
Chuyên đề Tính giá trị biểu thức
Chuyên đề bồi dưỡng hsg Toán lớp 3
Chuyên đề Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Chuyên đề Chu vi hình chữ nhật
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật
Chuyên đề Diện tích hình vuông
Chuyên đề Ôn tập đại lượng, hình học
Chuyên đề Ôn tập phép cộng và phép trừ
Chuyên đề Ôn tập phép nhân và phép chia
Chuyên đề Ôn tập số - cấu tạo số - dãy số