Với giải Bài 21 trang 67 SBT Toán lớp 8 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 21 trang 67 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8 cm, AC = 6 cm, có hai đường phân giác AD, BE cắt nhau tại O. Tính:
a) Độ dài các đoạn thẳng AE, EC;
b) Khoảng cách từ O đến đường thẳng AC;
c) Độ dài đường phân giác AD (theo đơn vị centimét và làm tròn kết quả đến hàng phần mười);
d) Diện tích tam giác DOE.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A nên theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AC2 + AB2 = 62 + 82 = 100, suy ra BC = 10 (cm).
Xét ∆ABC có BE là phân giác góc ABC nên (tính chất đường phân giác).
Suy ra
Vậy (cm); (cm).
b) Kẻ OH ⊥ AC tại H. Khi đó khoảng cách từ O đến đường thẳng AC là độ dài đoạn thẳng OH.
Ta có OH ⊥ AC, AB ⊥ AC nên OH // AB.
Xét ∆ABE với OH // AB, ta có: (định lí Thalès) (1).
Xét ∆AEB có AO là phân giác của góc CAB nên (tính chất đường phân giác)
Suy ra hay (2).
Từ (1) và (2) ta có , suy ra (cm).
c) Kẻ DK ⊥ AC, DI ⊥ AB, suy ra
Tứ giác AKDI có nên AKDI là hình chữ nhật
Lại có đường chéo AD là phân giác nên AKDI là hình vuông.
Suy ra AK = DK = DI.
Ta có S∆ABC = S∆ADC + S∆ADB nên
Hay AC.AB = AC.DK + AB.DI = (AB + AC).DK (do DK = DI).
Từ đó, ta có:
Xét ∆AKC vuông tại K có AD2 = AK2 + DK2 (định lí Pythagore)
Suy ra AD2 = AK2 + DK2 = DK2 + DK2 = 2DK2
Do đó (cm).
d) Ta có: (cm2).
Mà
Do đó (cm2).
Tương tự, ta có:
Xét ∆ABC có AD là đường phân giác của góc CAB nên (tính chất đường phân giác)
Suy ra hay
Nên
Suy ra (cm2)
Lại có
Suy ra (cm2).
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: