Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng
Bài 26 trang 67 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm khẳng định sai:
a) Nếu ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC thì ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’.
b) Nếu ∆A’’B’’C’’ ᔕ ∆A’B’C’ và ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC thì
c) Nếu ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC thì chu vi tam giác ABC bằng nửa chu vi tam giác A’B’C’.
d) Nếu ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ thì
Lời giải:
Phát biểu c) là sai.
Vì nếu ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC với tỉ số đồng dạng k thì ta có:
k = =
(tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
Do đó tỉ số của chu vi tam giác ABC và chu vi tam giác A’B’C’ bằng tỉ số đồng dạng.
Lời giải:
Do ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ với tỉ số đồng dạng là 3 nên
Hay AB = 3A’B’, BC = 3B’C’, CA = 3C’A’ (1)
Mặt khác, theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra A’B’ = 3.2 = 6 (cm), B’C’ = 7.2 = 14 (cm), A’C’ = 5.2 = 10 (cm) (2)
Từ (1) và (2), ta có: AB = 3.6 = 18 (cm);
BC = 3.14 = 42 (cm);
CA = 3.10 = 30 (cm).
Bài 28 trang 67 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 28 biết
a) Chứng minh: ∆AMN ᔕ ∆MBL.
b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh AB để chu vi tam giác AMN bằng chu vi tam giác ABC.
Lời giải:
a) Vì và 2 góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.
Do đó ∆AMN ᔕ ∆ABC (1).
Vì và 2 góc này ở vị trí đồng vị nên ML // AC.
Do đó ∆MBL ᔕ ∆ABC (2).
Từ (1), (2) ta có ∆AMN ᔕ ∆MBL.
b) Giả sử ∆AMN ᔕ ∆ABC với tỉ số đồng dạng k, ta có:
Suy ra = hay
Do đó, để chu vi tam giác AMN bằng chu vi tam giác ABC thì
Ngược lại, dễ thấy nếu thì chu vi tam giác ABC bằng chu vi tam giác ABC.
Vậy vị trí của điểm M trên cạnh AB để chu vi tam giác AMN bằng chu vi tam giác ABC là
Tính khoảng cách DE.
Lời giải:
Vì ∆ABC ᔕ ∆DEC nên (tỉ số đồng dạng)
Hay
Do đó (m).
a) Chứng minh: ∆KAB ᔕ ∆KNM; ∆CEM ᔕ ∆DAM; ∆NFD ᔕ ∆NBC.
b) So sánh CM.DN và AB2.
c) Các điểm E, F lấy ở vị trí nào trên các cạnh BC, AD thì MN có độ dài nhỏ nhất?
Lời giải:
a) Do ABCD là hình vuông nên AB // CD, AD // BC.
M, N ∈ CD nên AB // MN.
E ∈ BC, F ∈ AD nên CE // AD, DF // BC.
• Vì AB // MN nên ∆KAB ᔕ ∆KNM;
• Vì CE // AD nên ∆CEM ᔕ ∆DAM;
• Vì DF // BC nên ∆NFD ᔕ ∆NBC.
b) Vì AB // CM nên ∆CEM ᔕ ∆BEA, do đó (1).
Vì AB // ND nên ∆NDF ᔕ ∆BAF, do đó hay (2).
Từ (1), (2) và CE = AF, BE = DF, ta có
Hay nên CM.DN = AB2.
c) Ta có (CM ‒ DN)2 ≥ 0
Suy ra (CM2 + 2.CM.DN + DN2 ‒ 4.CM.DN) ≥ 0
Do đó (CM + DN)2 ≥ 4CM.DN.
Hay
Do đó MN = MC + CD + DN ≥ 3AB (vì AB = CD)
Dấu "=" xảy ra khi CM = DN = AB = a.
Khi đó, nên E là trung điểm của BC. Tương tự, lúc này F là trung điểm của AD.
Vậy MN có độ dài nhỏ nhất bằng 3AB khi E, F lần lượt là trung điểm của BC và AD.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Lý thuyết Tam giác đồng dạng
1. Tam giác đồng dạng
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
và
Kí hiệu: (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).
Tỉ số là tỉ số đồng dạng của với .
Nếu thì theo tỉ số đồng dạng là 1.
2. Tính chất
Tính chất 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
Tính chất 2. Nếu tam giác và thì .
3. Định lí
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
Chú ý: Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.