Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
Giải SBT Toán 10 trang 65 Tập 1
Bài 4.29 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 1.
a) Gọi M là trung điểm của BC. Tính tích vô hướng của các cặp vectơ và , và
b) Gọi N là điểm đối xứng với B qua C. Tính tích vô hướng
Lời giải:
a) Tam giác ABC đều có M là trung điểm của BC nên đường trung tuyến AM đồng thời là đường phân giác và đường cao.
Gọi Ax là tia đối của tia AM, tia Ay là tia đối của tia AB.
Do đó
Khi đó ta có:
Xét tam giác BAM vuông tại M, theo định lí Pythagoras ta có:
Vậy và
b) • Vì M là trung điểm của BC nên
• N đối xứng với B qua C nên C là trung điểm của BN
Khi đó
Mà
Do đó
Vậy
c) • Vì P thuộc đoạn thẳng AN thỏa mãn AP = 3PN
• Ta có:
Vậy và
Bài 4.30 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, Gọi M là trung điểm của AD.
a) Chứng minh rằng các đường thẳng AC và BM vuông góc với nhau.
Lời giải:
a) Đặt khi đó và
Vì AB ⊥ AD nên
ABCD là hình chữ nhật nên cũng là hình bình hành nên ta có:
(quy tắc hình bình hành)
M là trung điểm của AD nên
Suy ra
Khi đó
Do đó
Þ AC ⊥ BM.
b) • Xét tam giác ABC vuông tại C, theo định lí Pythagore ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = 1 + = 3
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
AB2 = AH.AC
Khi đó và
Ta có (quy tắc ba điiểm)
Vì N là trung điểm của AH nên
• Có N là trung điểm của HA và P là trung điểm của CD, theo kết quả bài 4.12, trang 58, Sách giáo khoa Toán 10, tập một, ta có:
Khi đó
Do đó
Þ NB ⊥ NP.
a) AM vuông góc với DE;
c) Tam giác MNP là một tam giác vuông cân.
Lời giải:
a) +) Vì M là trung điểm của BC nên
+) Theo quy tắc ba điểm ta có:
Mà AB ⊥ AD nên
Và AC ⊥ AE nên
Do đó
Ta có:
•
Và
• AB = AD (do ∆ABD vuông cân tại A)
Và AC = AE (do ∆ACE vuông cân tại A)
•
Và
Do đó
b) Ta có:
Ta có:
•
Và
• AB = AD và AC = AE
Þ BE ⊥ CD.
c) Ta có:
=> BE = CD (1)
Xét tam giác BCD có M, N lần lượt là trung điểm của BC, BD
Nên MN là đường trung bình của ∆BCD
và MN // CD (2)
Chứng minh tương tự ta cũng có:
MP là đường trung bình của ∆BCE
và MP // BE (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra MN = MP.
Vì BE ⊥ CD (câu b), MN // CD và MP // BE
Nên MN ⊥ MP
Tam giác MNP có MN = MP và
Suy ra tam giác MNP là tam giác vuông cân tại M.
Bài 4.32 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai vectơ và thoả mãn và
a) Tính tích vô hướng
b) Tính số đo của góc giữa hai vectơ và
Lời giải:
Gọi ba điểm A, B, C sao cho
Khi đó
Và AB = 6, BC = 8 và AC = 10.
Xét tam giác ABC có:
• AB2 + BC2 = 62 + 82 =100
AC2 = 102 = 100
Þ AB2 + BC2 = AC2
Do đó tam giác ABC vuông tại B (định lí Pythagore đảo)
•
a) Ta có
Vậy
b)
Vậy
Lời giải:
Gọi H và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
• Vì D, M lần lượt là hình chiếu của H và O lên BC, nên là hình chiếu của trên giá của
Theo định lí hình chiếu (được giới thiệu ở phần Nhận xét của Ví dụ 2, trang 62, Sách Bài tập Toán 10, tập một) ta có:
Chứng minh tương tự ta cũng có:
Từ (1), (2) và (3) ta có:
= 0
Vậy
Bài 4.34 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(2; 1) và B(4; 3).
a) Tìm toạ độ của điểm C thuộc trục hoành sao cho tam giác ABC vuông tại A. Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC.
b) Tìm toạ độ của điểm D sao cho tam giác ABD vuông cân tại A.
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên AB ⊥ AC hay
Do đó
Giả sử C(x; 0) là điểm thuộc trục hoành.
Với A(2; 1), B(4; 3) và C(x; 0) ta có:
và
Khi đó Û 2(x – 2) + 2(–1) = 0
Û 2x – 4 – 2 = 0
Û 2x = 6
Û x = 3
Vậy C(3; 0).
Ta có:
(theo định lí Pythagore)
Khi đó chu vi tam giác ABC là:
AB + AC + BC = (đơn vị độ dài)
Diện tích tam giác ABC là:
(đơn vị diện tích)
b) Tam giác ABD vuông cân tại A nên AB ⊥ AD và AB = AD
• Với AB ⊥ AD ta có
Mà (theo câu a)
Nên cùng phương với
Gọi D(a; b) là tọa độ điểm D cần tìm.
Mà
Do đó cùng phương với khi và chỉ khi:
Û a – 2 = 1 – b
Û b – 1 = 2 – a (4)
• Với AB = AD ta có AB2 = AD2
Û 8 = (a – 2)2 + (2 – a)2 (do b – 1 = 2 – a)
Û 8 = 2.(a – 2)2
Û (a – 2)2 = 4
Với a = 4 thì b – 1 = 2 – 4 Þ b = –1 ta có điểm D1(4; –1).
Với a = 0 thì b – 1 = 2 – 0 Þ b = 3 ta có điểm D2(0; 3).
Vậy có hai điểm D thỏa mãn yêu cầu đề bài là D1(4; –1) và D2(0; 3).
Lời giải:
Gọi I là giao điểm của AC và BD
Vì ABCD là hình vuông nên ta có: I là trung điểm của AC; AC = BD và AC ⊥ BD tại I.
• I là trung điểm của AC nên:
Þ I(5; 3)
Giả sử B(x; y) (y < 0) và D(a; b)
Vì I là trung điểm của BD nên ta có:
Þ D(10 – x; 6 – y)
Với A(1; 4); C(9; 2); B(x; y) và D(10 – x; 6 – y) ta có:
và
• AC ⊥ BD
Û 8.(10 – 2x) + (–2).(6 – 2y) = 0
Û 80 – 16x – 12 + 4y = 0
Û 4y = 16x – 68
Û y = 4x – 17 (với y < 0)
• AC = BD Û AC2 = BD2
Û 82 + (–2)2 = (10 – 2x)2 + (6 – 2y)2
Û 64 + 4 = (10 – 2x)2 + [6 – 2(4x – 17)]2
Û (10 – 2x)2 + (6 – 8x + 34)2 = 68
Û (10 – 2x)2 + (40 – 8x)2 = 68
Û 4.(x – 5)2 + 64.(x – 5)2 = 68
Û (x – 5)2 = 1
Với x = 6 ta có y = 4.6 – 17 = 7 (không thỏa mãn y < 0)
Với x = 4 ta có y = 4.4 – 17 = –1 (thỏa mãn y < 0)
Khi đó ta có điểm B(4; –1)
Mà D(10 – x; 6 – y) nên D(6; 7).
Vậy B(4; –1) và D(6; 7).
Giải SBT Toán 10 trang 66 Tập 1
Bài 4.36 trang 66 SBT Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5).
a) Tìm toạ độ của điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều A và B.
b) Tìm toạ độ của điểm D thuộc trục tung sao cho vectơ có độ dài ngắn nhất.
Lời giải:
a) Vì C cách đều A và B nên CA = CB
Û AC2 = BC2
Giả sử C(x; 0) là điểm thuộc trục hoành
Với A(1; 1); B(7; 5) và C(x; 0) ta có:
• Þ AC2 = (x – 1)2 + (–1)2
Þ AC2 = x2 – 2x + 2
• Þ BC2 = (x – 7)2 + (–5)2
Þ BC2 = x2 – 14x + 74
Do đó AC2 = BC2
Û x2 – 2x + 2 = x2 – 14x + 74
Û 12x = 72
Û x = 6
Vậy C(6; 0).
b) Gọi M là trung điểm của AB.
Khi đó
Do đó để vectơ có độ dài ngắn nhất thì vectơ có độ dài ngắn nhất
Û DM có độ dài ngắn nhất
Hay DM2 nhỏ nhất.
Giả sử D(0; y) là điểm thuộc trục tung
Với A(1; 1); B(7; 5) và D(0; y) ta có:
• M là trung điểm của AB nên
Þ M(4; 3)
Þ DM2 = 42 + (3 – y)2
Hay DM2 = (y – 3)2 + 16
Vì (y – 3)2 ≥ 0 với mọi y
Nên (y – 3)2 + 16 ≥ 16 với mọi y
Hay DM2 ≥ 16 với mọi y
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi y – 3 = 0 Û y = 3.
Do đó DM đạt giá trị nhỏ nhất khi D(0; 3)
Vậy D(0; 3) thì vectơ có độ dài ngắn nhất.
a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ấy.
b) Tìm toạ độ trực tâm H của tam giác ABC.
c) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tìm toạ độ của I.
Lời giải:
a) Với A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1) ta có:
và
Vì nên hai vectơ và không cùng phương
Do đó ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Vậy A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:
Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là: .
b) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên AH ⊥ BC và BH ⊥ AC
Hay và
Giả sử H(x; y) là tọa độ trực tâm tam giác ABC
Với A(–3; 2), B(1; 5), C(3; −1) và H(x; y) ta có:
Þ 6x – 3y = –9 (2)
Trừ vế theo vế (2) cho (1) ta có:
5x = 0 Þ x = 0
Þ y = 3
Þ H(0; 3)
Vậy tọa độ trực tâm của tam giác ABC là H(0; 3)
c) Theo kết quả phần a) của Bài 4.15, trang 54, Sách Bài tập, Toán 10, tập một ta có:
với M là trung điểm của BC.
Giả sử I(a; b) là tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Với A(–3; 2), B(1; 5), C(3; −1), H(0; 3) và I(a; b) ta có:
•
• M là trung điểm của BC nên
Vậy tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là
a) Chất điểm chuyển động theo đường gấp khúc từ M đến N rồi tiếp tục từ N đến P.
b) Chất điểm chuyển động thẳng từ M đến P.
Lời giải:
a) Do lực không đổi tác động lên một chất điểm trong suốt quá trình chuyển động của chất điểm nên công sinh bởi lực khi chất điểm chuyển động theo đường gấp khúc từ M đến N rồi tiếp tục từ N đến P là:
b) Do lực không đổi tác động lên một chất điểm trong suốt quá trình chuyển động của chất điểm nên công sinh bởi lực khi chất điểm chuyển động thẳng từ M đến P là:
A2 (2)
Từ (1) và (2) ta có A1 = A2
Vậy A1 = A2.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Lý thuyếtTích vô hướng của hai vectơ
1. Góc giữa hai vectơ
Cho hai vectơ và khác . Từ một điểm A tùy ý, vẽ các vectơ và . Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo góc giữa hai vectơ và hay đơn giản là góc giữa hai vectơ , , kí hiệu là (, ).
Chú ý :
+ Quy ước rằng góc giữa hai vectơ và có thể nhận một giá trị tùy ý từ 0° đến 180°.
+ Nếu (, ) = 90° thì ta nói rằng và vuông góc với nhau. Kí hiệu ⊥ hoặc ⊥ . Đặc biệt được coi là vuông góc với mọi vectơ.
Ví dụ : Cho tam giác ABC vuông tại A và . Tính , , .
Hướng dẫn giải
Ta có = .
Tam giác ABC vuông tại A nên ta có .
Suy ra: .
Vẽ sao cho = . Khi đó = = .
Mặt khác (hai góc kề bù)
Suy ra .
Do đó, = = 150°.
Vậy = 90°, = 60°, = 150°.
2. Tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không và là một số, kí hiệu là ., được xác định bởi công thức sau:
. = ||.||.cos(, )
Chú ý:
+) ⊥ ⇔ . = 0.
+) . còn được viết là và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ .
Ta có .
(Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó.)
Ví dụ: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 và có đường cao AH. Tính các tích vô hướng:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a) Vì tam giác ABC đều nên .
Suy ra: .
Vậy = 2.
b) Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.
Do đó .
Ta có: .
Vậy = 0.
3. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng
• Tích vô hướng của hai vectơ và được tính theo công thức :
. = x.x' + y.y'.
Nhận xét:
+ Hai vectơ và vuông góc với nhau khi và chỉ khi x.x' + y.y' = 0.
+ Bình phương vô hướng của là = x2 + y2.
+ Nếu ≠ và ≠ thì cos(, ) = .
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ cho hai vectơ và .
a) Tính tích vô hướng của hai vectơ trên.
b) Tìm góc giữa của hai vectơ trên.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: . = 0. + (–5).1= –5;
Vậy . = –5.
b) Ta có ;
Suy ra : cos(, ) = .
Suy ra (, ) = 120°.
Vậy (, ) = 120°.
• Tính chất của tích vô hướng :
Với ba vectơ , , bất kì và mọi số thực k, ta có :
+) . = . (tính chất giao hoán);
+) . ( + ) = . + . (tính chất phân phối đối với phép cộng) ;
+) (k ). = k (. ) = .( k).
Chú ý: Từ tính trên, ta có thể chứng minh được :
. ( – )= . – . (tính chất phân phối đối với phép trừ) ;
( + )2 = + 2. + ; ( – )2 = –2. + ;
( + ).( – ) = – .
Ví dụ: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng với điểm M tùy ý ta có:
.
Hướng dẫn giải
Ta có (1)
(2)
. (3)
Cộng các kết quả từ (1), (2), (3), ta được:
Vậy .