Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe)
I. Công thức oxit cao nhất của Fe
Công thức oxide cao nhất của iron là: Fe2O3.
Giải thích:
Fe (Z = 26) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d64s2.
⇒ Iron thuộc nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là III.
Do đó, công thức oxide cao nhất của iron là: Fe2O3.
II. Mở rộng kiến thức về Fe2O3
1. Tính chất vật lý
- Fe2O3 là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của basic oxide
+ Fe2O3 tác dụng với dung dịch acid tạo ra dung dịch muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
b. Tính oxi hóa
+ Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al.
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
3. Điều chế
- Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite.
- Nhiệt phân Fe(OH)3:
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
4. Ứng dụng
- Fe2O3 có vai trò rất quan trọng trong việc tạo màu cho các loại men gốm sứ và giúp làm giảm rạn men.
- Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất.
- Ngoài chức năng tạo màu, thêm Fe2O3 vào men giúp giảm rạn men (nếu hàm lượng sử dụng dưới 2%).
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Trong hợp chất, sắt có các số oxi hóa là
A. +2, +3.
B. +1, +2, +3.
C. +1, +2.
D. +2, +3, +5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 2: Dãy gồm các chất đều là basic oxide?
A. Al2O3, NO, SiO2.
B. Mn2O7, NO, Fe2O3.
C. MgO, CuO, Fe2O3.
D. SiO2, CO, P2O5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
A. 70%.
B. 30% .
C. 40%.
D. 60%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Xem thêm Công thức oxit cao nhất hay, chi tiết khác:
Công thức oxit (oxide) cao nhất của phân nhóm VA
Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)
Công thức oxit cao nhất của Arsenic (As)
Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)
Công thức oxit cao nhất của Beri (Be)
Công thức oxit cao nhất của Brom (Br)
Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca)
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IIIA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IVA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA
Công thức oxit cao nhất của Cacbon (C)
Công thức oxit cao nhất của Clo (Cl)
Công thức oxit cao nhất của Crom (Cr)
Công thức oxit cao nhất của Flo (F)
Công thức oxit cao nhất của Kali (K)
Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm (các nguyên tố nhóm IA)
Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm thổ (các nguyên tố nhóm IIA)
Công thức oxit cao nhất của Liti (Li)
Công thức oxit cao nhất của Lưu huỳnh (S)
Công thức oxit cao nhất của Mangan (Mn)
Công thức oxit cao nhất của Magie (Mg)
Công thức oxit cao nhất của Natri (Na)
Công thức oxit cao nhất của Nito (N)
Công thức oxit cao nhất của Photpho (P)
Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe)
Công thức oxit cao nhất của Silic (Si)