Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của Nito (N) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Công thức oxit cao nhất của Nito (N)
I. Công thức oxit cao nhất của N
Công thức oxide cao nhất của nitrogen là: N2O5.
Giải thích:
N (Z = 7) có cấu hình electron là: 1s22s22p3.
⇒ Nitrogen thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là V.
Do đó, công thức oxide cao nhất của nitrogen là: N2O5.
II. Mở rộng kiến thức về N2O5
1. Tính chất vật lý
- N2O5 tồn tại dưới dạng tinh thể không màu thăng hoa một chút ở nhiệt độ trên nhiệt độ trong phòng.
- N2O5 rất độc, khi khi rơi vào da sẽ làm da bị bỏng nặng.
2. Tính chất hóa học
- Oxide kém bền, bị phân hủy chậm thành NO2 và O2 ở nhiệt độ thường:
2N2O5 → 4NO2 + O2
- N2O5 tan trong nước tạo thành nitric acid:
N2O5 + H2O → 2HNO3
N2O5 là oxide acid, cho nên N2O5 tác dụng với basic oxide, base tạo thành muối và nước:
N2O5 + 2LiOH → 2LiNO3 + H2O
N2O5 + Li2O → 2LiNO3
Ngoài ra, N2O5 còn đẩy được gốc anion của acid yếu ra khỏi muối của nó và tạo thành muối nitrate và acidic oxide tương ứng:
CaCO3 + N2O5 → 2Ca(NO3)2 + CO2↑
3. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm, dùng P2O5 để làm mất nước của HNO3:
2HNO3 + P2O5 → 2HPO3 + N2O5
4. Ứng dụng
- N2O5 được ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ và chế tạo thuốc nổ.
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ ẩm vào bình đựng N2O5 là
A giấy quỳ không chuyển màu.
B. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
C. giấy quỳ chuyền sang màu xanh.
D. giấy quỳ mất màu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
N2O5 phản ứng với nước tạo ra acid HNO3 làm quỳ tím chuyển đỏ.
Câu 2: Dinitrogen pentoxide (N2O5) tác dụng được với
A. nước, sản phẩm là base.
B. acid, sản phẩm là base.
C. nước, sản phẩm là acid.
D. base, sản phẩm là acid.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
N2O5 + H2O → 2HNO3
Câu 3: Oxide N2O5 có thể tác dụng với basic oxide là
A. CO.
B. NO.
C. SiO2.
D. CaO.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Trong 4 đáp án, chỉ có CaO là basic oxide.
N2O5 + CaO → Ca(NO3)2
Xem thêm Công thức oxit cao nhất hay, chi tiết khác:
Công thức oxit (oxide) cao nhất của phân nhóm VA
Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)
Công thức oxit cao nhất của Arsenic (As)
Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)
Công thức oxit cao nhất của Beri (Be)
Công thức oxit cao nhất của Brom (Br)
Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca)
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IIIA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IVA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA
Công thức oxit cao nhất của Cacbon (C)
Công thức oxit cao nhất của Clo (Cl)
Công thức oxit cao nhất của Crom (Cr)
Công thức oxit cao nhất của Flo (F)
Công thức oxit cao nhất của Kali (K)
Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm (các nguyên tố nhóm IA)
Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm thổ (các nguyên tố nhóm IIA)
Công thức oxit cao nhất của Liti (Li)
Công thức oxit cao nhất của Lưu huỳnh (S)
Công thức oxit cao nhất của Mangan (Mn)
Công thức oxit cao nhất của Magie (Mg)
Công thức oxit cao nhất của Natri (Na)
Công thức oxit cao nhất của Nito (N)
Công thức oxit cao nhất của Photpho (P)
Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe)
Công thức oxit cao nhất của Silic (Si)