Công thức oxit cao nhất của Kali (K)

3.7 K

Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của Kali (K) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức oxit cao nhất của Kali (K)

I. Công thức oxit cao nhất của K

Công thức oxide cao nhất của potassium là: K2O.

Giải thích:

K (Z = 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1.

⇒ Potassium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là I.

Do đó, công thức oxide cao nhất của potassium là: K2O.

II. Mở rộng kiến thức về K2O

1. Tính chất vật lý

- Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.

2. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.

- Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch base (dung dịch base này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng).

+ Tác dụng với nước:

K2O + H2O → 2KOH

+ Tác dụng với acid:

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

+ Tác dụng với acidic oxide:

K2O + CO2 → K2CO3

3. Điều chế

-   Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxide là từ phản ứng của oxygen và potassium, phản ứng cũng đồng thời tạo ra K2O2 và KO2.

4K + O2 → 2K2O

Nếu trong quá trình phản ứng trên tạo ra potassium peroxide thì chúng ta sẽ dùng dư potassium lên một chút để K có thể phản ứng với K2O2 thành K2O.

K2O2 + 2K → 2K2O

4. Ứng dụng

- Potassium oxide là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần phần trăm có thể tương đương với hỗn hợp hợp chất của K2O.

III. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho các oxide sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxide tác dụng với acid để tạo thành muối và nước là

A. CO2, CaO, BaO.                                        

B. K2O, CaO, BaO.        

C. K2O, CaO, P2O5.        

D. CO2, BaO, P2O5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Basic oxide tác dụng với acid tạo thành muối và nước.

Basic oxide là: K2O, CaO, BaO.

Câu 2: Dãy oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm là

A. CuO, CaO, K2O, Na2O.

B. CaO, Na2O, K2O, BaO.

C. Na2O, BaO, CuO, MnO.                                     

D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 3: Oxide K2O có thể tác dụng với acidic oxide là

A. CO.                           

B. NO.

C. SO2.                           

D. CaO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Trong 4 đáp án, chỉ có SO2 là acidic oxide.

K2O + SO2 → K2SO3

Xem thêm Công thức oxit cao nhất hay, chi tiết khác:

Công thức oxit (oxide) cao nhất của phân nhóm VA

Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)

Công thức oxit cao nhất của Arsenic (As)

Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)

Công thức oxit cao nhất của Beri (Be)

Công thức oxit cao nhất của Brom (Br)

Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca)

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IIIA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IVA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA

Công thức oxit cao nhất của Cacbon (C)

Công thức oxit cao nhất của Clo (Cl)

Công thức oxit cao nhất của Crom (Cr)

Công thức oxit cao nhất của Flo (F)

Công thức oxit cao nhất của Kali (K)

Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm (các nguyên tố nhóm IA)

Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm thổ (các nguyên tố nhóm IIA)

Công thức oxit cao nhất của Liti (Li)

Công thức oxit cao nhất của Lưu huỳnh (S)

Công thức oxit cao nhất của Mangan (Mn)

Công thức oxit cao nhất của Magie (Mg)

Công thức oxit cao nhất của Natri (Na)

Công thức oxit cao nhất của Nito (N)

Công thức oxit cao nhất của Photpho (P)

Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe)

Công thức oxit cao nhất của Silic (Si)

Đánh giá

0

0 đánh giá