Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)

505

Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)

I. Công thức oxit cao nhất của Bari

Công thức oxide cao nhất của barium là: BaO.

Giải thích:

Ba (Z = 56) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p66s2.

⇒ Barium thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là II.

Do đó, công thức oxide cao nhất của barium là: BaO.

II. Mở rộng kiến thức về BaO

1. Tính chất vật lý và nhận biết

- Tính chất vật lí: là chất rắn có màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 1923oC, khả năng hút ẩm mạnh.

- Nhận biết: Đem hòa tan barium oxide vào nước, tan tốt trong nước, tỏa nhiệt mạnh.

BaO + H2O → Ba(OH)2

2. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.

+ Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

+ Tác dụng với acid:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

+ Tác dụng với acidic oxide:

BaO + CO2 → BaCO3

3. Điều chế

- Đốt cháy barium trong oxygen, không khí: 2Ba + O2 t 2BaO

4. Ứng dụng

- BaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Nó có thể kết hợp với một số loại oxide khác tạo ra một số màu độc đáo; như kết hợp với đồng cho màu ngọc lam nổi tiếng.

- Barium oxide còn được nhiều người biết đến vì nó có thể cho mặt men "xỉn" mịn.

III. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. Barium oxide và sulfuric acid loãng.

B. Barium hydroxide và sulfuric acid loãng.

C. Barium carbonate và sulfuric acid loãng.

D. Barium chloride và sulfuric acid loãng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

Câu 2: Một thuốc thử để nhận biết BaO là

A. H2SO4.

B. HBr.

C. HCl.

D. HNO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

BaO tác dụng với H2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4.

BaO + H2SO4 → BaSO4↓+ H2O

Câu 3: Dãy oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm là

A. CuO, CaO, K2O, Na2O.

B. CaO, Na2O, K2O, BaO.

C. Na2O, BaO, CuO, MnO.

D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Vì CaO, Na2O, K2O, BaO là oxide của kim loại kiềm và kiềm thổ có thể tác dụng với nước tạo ra kiềm.

Xem thêm Công thức oxit cao nhất hay, chi tiết khác:

Công thức oxit (oxide) cao nhất của phân nhóm VA

Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)

Công thức oxit cao nhất của Arsenic (As)

Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)

Công thức oxit cao nhất của Beri (Be)

Công thức oxit cao nhất của Brom (Br)

Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca)

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IIIA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IVA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA

Công thức oxit cao nhất của Cacbon (C)

Công thức oxit cao nhất của Clo (Cl)

Công thức oxit cao nhất của Crom (Cr)

Công thức oxit cao nhất của Flo (F)

Công thức oxit cao nhất của Kali (K)

Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm (các nguyên tố nhóm IA)

Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm thổ (các nguyên tố nhóm IIA)

Công thức oxit cao nhất của Liti (Li)

Công thức oxit cao nhất của Lưu huỳnh (S)

Công thức oxit cao nhất của Mangan (Mn)

Công thức oxit cao nhất của Magie (Mg)

Công thức oxit cao nhất của Natri (Na)

Công thức oxit cao nhất của Nito (N)

Công thức oxit cao nhất của Photpho (P)

Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe)

Công thức oxit cao nhất của Silic (Si)

Đánh giá

0

0 đánh giá