Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)

1.4 K

Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)

I. Công thức oxit cao nhất của Al

Công thức oxide cao nhất của aluminum là: Al2O3.

Giải thích:

Al (Z = 13) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1.

⇒ Aluminum thuộc nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là III.

Do đó, công thức oxide cao nhất của aluminum là: Al2O3.

II. Mở rộng kiến thức về Al2O3

1. Tính chất vật lý và nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 2050oC.

- Nhận biết: Mang hòa tan Al2O3 vào dung dịch NaOH, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu.

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

2. Tính chất hóa học

- Al2O3 là oxide lưỡng tính.

+ Tác dụng với acid:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với dung dịch base mạnh:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Hoặc viết: Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C:

Al2O3 + 9C tAl4C3 + 6CO

3. Điều chế

- Nhiệt phân Al(OH)3:

2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O

4. Ứng dụng

- Nhôm oxide là một thành phần của vật liệu gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính. Chất này có thể nằm trong các nguồn như: cao lanh, đất sét, fenspat, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.

- Alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina vẫn giữ được 90% độ bền ở 1100oC và được dùng để chế tạo các chi tiết cần có tính chịu nhiệt.

III. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch

A. H2SO4 đặc nguội.

B. NaOH.

C. HCl đặc.

D. NH3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

NaOH không thể hòa tan Mg, tuy nhiên NaOH hòa tan được Al2O3 và Al. Trong phản ứng với Al có thoát ra khí H2.

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 2: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là

A. Al và Al(OH)3.

B. Al và Al2O3.

C. Al, Al2O3 và Al(OH)3.

D. Al2O3 và Al(OH)3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Al2O3 là oxide lưỡng tính và Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính.

Câu 3: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?

A. Na2SO4, HNO3.

B. HNO3, KNO3.

C. HCl, NaOH.

D. NaCl, NaOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Vì Al2Olà oxide lưỡng tính nên có thể phản ứng với cả acid và base.

Xem thêm Công thức oxit cao nhất hay, chi tiết khác:

Công thức oxit (oxide) cao nhất của phân nhóm VA

Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)

Công thức oxit cao nhất của Arsenic (As)

Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)

Công thức oxit cao nhất của Beri (Be)

Công thức oxit cao nhất của Brom (Br)

Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca)

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IIIA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IVA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIA

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA

Công thức oxit cao nhất của Cacbon (C)

Công thức oxit cao nhất của Clo (Cl)

Công thức oxit cao nhất của Crom (Cr)

Công thức oxit cao nhất của Flo (F)

Công thức oxit cao nhất của Kali (K)

Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm (các nguyên tố nhóm IA)

Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm thổ (các nguyên tố nhóm IIA)

Công thức oxit cao nhất của Liti (Li)

Công thức oxit cao nhất của Lưu huỳnh (S)

Công thức oxit cao nhất của Mangan (Mn)

Công thức oxit cao nhất của Magie (Mg)

Công thức oxit cao nhất của Natri (Na)

Công thức oxit cao nhất của Nito (N)

Công thức oxit cao nhất của Photpho (P)

Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe)

Công thức oxit cao nhất của Silic (Si)

Đánh giá

0

0 đánh giá