Với bài viết về Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca) bao gồm nội dung về công thức oxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca)
I. Công thức oxit cao nhất của Ca
Công thức oxide cao nhất của calcium là: CaO.
Giải thích:
Ca (Z = 20) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2.
⇒ Calcium thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất với oxygen là II.
Do đó, công thức oxide cao nhất của calcium là: CaO.
II. Mở rộng kiến thức về CaO
1. Tính chất vật lý và nhận biết
- Tính chất vật lí: CaO là chất rắn có dạng tinh thể màu trắng, là một chất ăn da và có tính kiềm.
- Nhận biết: Đem hòa tan calcium oxide vào nước, tỏa nhiệt mạnh, sinh ra dung dịch hơi vẩn đục.
CaO + H2O → Ca(OH)2
2. Tính chất hóa học
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.
+ Tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Tác dụng với acid:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
+ Tác dụng với acidic oxide:
CaO + CO2 → CaCO3
3. Điều chế
- Calcium oxide thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại vật liệu tự nhiên như đá vôi là khoáng chất chứa calcium carbonate (CaCO3).
CaCO3 CaO + CO2
4. Ứng dụng
- Khi cho tác dụng với nước nó trở thành vôi tôi (Ca(OH)2), được sử dụng trong các loại vữa để làm tăng độ liên kết và độ cứng.
- Vôi sống cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh và khả năng phản ứng của nó với các muối silicate cũng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất kim loại/hợp kim ngày nay.
- Calcium oxide cũng được sử dụng trong xử lý nước và nước thải để làm giảm độ chua, để làm mềm như là chất kết bông và để loại bỏ các tạp chất phosphate và các tạp chất khác.
- CaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Calcium oxide là loại trợ chảy cơ bản cho các loại men nung vừa và nung cao, nó bắt đầu hoạt động ở khoảng 1100oC.
- Phần lớn calcium oxide được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Calcium oxide còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường.
- Calcium oxide có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Calcium oxide có tên thông thường là
A. nước vôi trong.
B. đá vôi.
C. vôi tôi.
D. vôi sống.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 2: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
A. HCl.
B. CaO.
C. CaCO3.
D. NaCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánB
Do CaO có tính chất của basic oxide nên được dùng để khử chua đất trong công nghiệp.
Câu 3: Oxide được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm là
A. CuO.
B. ZnO.
C. CaO.
D. PbO.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Calcium oxide có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Câu 4:Calcium oxide tác dụng được với chất nào dưới đây?
A. CaCl2.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Vì CaO mang tính chất của basic oxide nên có thể tác dụng với HCl.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Câu 5: Vôi sống tan trong nước tạo thành dung dịch
A. thạch cao lỏng.
B. xi măng.
C. nước vôi trong.
D. nước đá vôi
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
CaO tan trong nước tạo thành Ca(OH)2 gọi là dung dịch nước vôi trong
CaO + H2O → Ca(OH)2
Xem thêm Công thức oxit cao nhất hay, chi tiết khác:
Công thức oxit (oxide) cao nhất của phân nhóm VA
Công thức oxit cao nhất của nhôm (Al)
Công thức oxit cao nhất của Arsenic (As)
Công thức oxit cao nhất của Bari (Ba)
Công thức oxit cao nhất của Beri (Be)
Công thức oxit cao nhất của Brom (Br)
Công thức oxit cao nhất của Canxi (Ca)
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IIIA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm IVA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIA
Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VIIA
Công thức oxit cao nhất của Cacbon (C)
Công thức oxit cao nhất của Clo (Cl)
Công thức oxit cao nhất của Crom (Cr)
Công thức oxit cao nhất của Flo (F)
Công thức oxit cao nhất của Kali (K)
Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm (các nguyên tố nhóm IA)
Công thức oxit cao nhất của Kim loại kiềm thổ (các nguyên tố nhóm IIA)
Công thức oxit cao nhất của Liti (Li)
Công thức oxit cao nhất của Lưu huỳnh (S)
Công thức oxit cao nhất của Mangan (Mn)
Công thức oxit cao nhất của Magie (Mg)
Công thức oxit cao nhất của Natri (Na)
Công thức oxit cao nhất của Nito (N)
Công thức oxit cao nhất của Photpho (P)
Công thức oxit cao nhất của Sắt (Fe)
Công thức oxit cao nhất của Silic (Si)