Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 8 Bài 4: Phép nhân đa thức
Bài 1.18 trang 13 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân:
a) 0,5x2y(4x2 – 6xy + y2);
b) .
Lời giải:
a) 0,5x2y(4x2 – 6xy + y2)
= 0,5x2y.4x2 ‒ 0,5x2y.6xy + 0,5x2y.y2
= 2x4y ‒ 3x3y2 + 0,5x2y3.
b)
= ‒2x4y2 + 4x3y3 ‒ 6x2y4.
Bài 1.19 trang 13 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
a) A = x(x – y + 1) + y(x + y – 1) tại x = 3; y = 3;
b) B = x(x – y2) + y(x2 – y) – (x + y)(x – y) tại x = 2; y = –0,5.
Lời giải:
a) Ta có:
A = x(x – y + 1) + y(x + y – 1)
= x.x ‒ x.y + x.1 + y.x + y.y ‒ y.1
= x2 ‒ xy + x + xy + y2 ‒ y
= x2 + y2 + x ‒ y + (‒xy+ xy)
= x2 + y2 + x ‒ y.
Tại x = 3; y = 3 ta có:
A = 32 + 32 + 3 ‒ 3 = 18.
b) B = x(x – y2) + y(x2 – y) – (x + y)(x – y)
= x.x ‒ x.y2 + y.x2 ‒ y.y ‒ [x.(x – y) + y(x – y)]
= x2 ‒ xy2 + x2y ‒ y2 ‒ [x2– xy + xy – y2]
= x2 ‒ xy2 + x2y ‒ y2 ‒ [x2 – y2]
= x2 ‒ xy2 + x2y ‒ y2 ‒ x2 + y2
= (x2 ‒ x2) ‒ xy2 + x2y + (‒ y2 + y2)
= x2y ‒ xy2.
Tại x = 2; y = –0,5 ta có:
B = 22.(–0,5) ‒ 2.(–0,5)2 = –2 – 0,5 = ‒2,5.
Bài 1.20 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:
a) (x – 2y)(x2z + 2xyz + 4y2z);
b) .
Lời giải:
a) (x – 2y)(x2z + 2xyz + 4y2z)
= x.(x2z + 2xyz + 4y2z) – 2y.(x2z + 2xyz + 4y2z)
= x3z + 2x2yz + 4xy2z ‒ 2x2yz ‒ 4xy2z ‒ 8y3z
= x3z + (2x2yz ‒ 2x2yz) + (4xy2z ‒ 4xy2z) ‒ 8y3z
= x3z ‒ 8y3z.
b)
.
Bài 1.21 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tìm tích của hai đa thức:
a) 2x4 – x3y + 6xy3 + 2y4 và x4 + 3x3y – y4;
b) x3y + 0,4x2y2 – xy3 và 5x2 – 2,5xy + 5y2.
Lời giải:
a) (2x4 – x3y + 6xy3 + 2y4)(x4 + 3x3y – y4)
= 2x4.(x4 + 3x3y – y4) – x3y.(x4 + 3x3y – y4) + 6xy3.(x4 + 3x3y – y4) + 2y4.(x4 + 3x3y – y4)
= 2x8 + 6x7y ‒ 2x4y4 ‒ x7y ‒ 3x6y2 + x3y5 + 6x5y3 + 18x4y4 ‒ 6xy7 + 2x4y4 + 6x3y5 ‒ 2y8
= 2x8 + (6x7y ‒ x7y) + (‒2x4y4+18x4y4 + 2x4y4) ‒ 3x6y2 + (x3y5 + 6x3y5) + 6x5y3 ‒ 6xy7‒ 2y8
= 2x8 + 5x7y + 18x4y4 ‒ 3x6y2 + 7x3y5 + 6x5y3 ‒ 6xy7‒ 2y8.
b) (x3y + 0,4x2y2 – xy3)(5x2 – 2,5xy + 5y2)
= x3y.(5x2 – 2,5xy + 5y2) + 0,4x2y2.(5x2 – 2,5xy + 5y2) – xy3.(5x2 – 2,5xy + 5y2)
= 5x5y ‒ 2,5x4y2 + 5x3y3 + 2x4y2 ‒ x3y3 + 2x2y4 ‒ 5x3y3 + 2,5x2y4 ‒ 5xy5
= 5x5y + (‒2,5x4y2 + 2x4y2) + (5x3y3 ‒ x3y3 ‒ 5x3y3) + (2x2y4 + 2,5x2y4) ‒ 5xy5
= 5x5y ‒ 0,5x4y2 ‒ x3y3 + 4,5x2y4 ‒ 5xy5.
P = x4 – (x – y)(x + y)(x2 + y2) – y4.
Lời giải:
P = x4 – (x – y)(x + y)(x2 + y2) – y4
= x4 – [(x – y)(x + y)](x2 + y2)– y4
= x4 – [x(x + y) – y(x + y)](x2 + y2)– y4
= x4 – [x2 + xy – xy – y2](x2 + y2)– y4
= x4 – (x2 ‒ y2)(x2 + y2)– y4
= x4 – (x4+x2y2 – x2y2 – y4)– y4
= x4 ‒ (x4 ‒ y4) – y4
= x4 ‒ x4 + y4 – y4
= (x4 ‒ x4) + (y4 – y4) = 0
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của các biến.
Bài 1.23 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:
a) (x – y)(y + z)(z + x) + (x + y)(y – z)(z + x) + (x + y)(y + z)(z – x);
b) (2x + y)(2y + z)(2z + x) – (2x – y)(2y – z)(2z – x).
Lời giải:
a) Ta có M = A + B + C, trong đó:
A = (x – y)(y + z)(z + x)
= (xy + xz ‒ y2 ‒ yz)(z + x)
= xyz + x2y + xz2 + x2z ‒ y2z ‒ xy2 ‒ yz2 ‒ xyz
= (xyz ‒ xyz) + x2y ‒ xy2 + xz2 + x2z ‒ y2z ‒ yz2
= x2y ‒ xy2 + xz2 + x2z ‒ y2z ‒ yz2
B = (x + y)(y – z)(z + x)
= (xy ‒ xz + y2 ‒ yz)(z + x)
= xyz + x2y ‒ xz2 – x2z + y2z + xy2 ‒ yz2 ‒ xyz
= (xyz ‒ xyz) + x2y ‒ xz2 – x2z + y2z + xy2 ‒ yz2
= x2y + xy2 ‒ xz2 – x2z + y2z ‒ yz2
C = (x + y)(y + z)(z – x)
= (xy + xz + y2 + yz)(z ‒ x)
= xyz ‒ x2y + xz2 ‒ x2z + y2z ‒ xy2 + yz2 ‒ xyz
= (xyz ‒ xyz) ‒ x2y ‒ xy2 +xz2 ‒ x2z + y2z + yz2
= ‒ x2y ‒ xy2 + xz2 ‒ x2z + y2z + yz2.
Khi đó: M = A + B + C
= x2y ‒ xy2 + xz2 + x2z ‒ y2z ‒ yz2 + x2y + xy2 ‒ xz2 – x2z + y2z ‒ yz2‒ x2y ‒ xy2 + xz2 ‒ x2z + y2z + yz2
= (x2y + x2y ‒ x2y) + (‒xy2 + xy2 ‒ xy2) + (xz2 ‒ xz2 + xz2) + (x2z ‒ x2z ‒ x2z) + (–y2z + y2z + y2z) + (‒yz2 ‒ yz2 + yz2)
= x2y ‒ xy2 + xz2 ‒ x2z + y2z ‒ yz2.
b) Ta có N = P ‒ Q, trong đó:
P = (2x + y)(2y + z)(2z + x)
= (4xy + 2xz + 2y2 + yz)(2z + x)
= 8xyz + 4x2y + 4xz2 + 2x2z + 4y2z + 2xy2 + 2yz2 + xyz
= (8xyz + xyz) + 4x2y + 4xz2 + 2x2z + 4y2z + 2xy2 + 2yz2
= 9xyz + 4x2y + 4y2z + 4xz2 + 2xy2 + 2yz2+ 2x2z.
Q = (2x – y)(2y – z)(2z – x)
= (4xy ‒ 2xz ‒ 2y2 + yz)(2z ‒ x)
= 8xyz ‒ 4x2y ‒ 4xz2+ 2x2z – 4y2z + 2xy2 + 2yz2 ‒ xyz
= (8xyz ‒ xyz) ‒ 4x2y ‒ 4xz2+2x2z – 4y2z + 2xy2 + 2yz2
= 7xyz ‒ 4x2y ‒ 4xz2 ‒ 4y2z + 2xy2 + 2yz2 + 2x2z.
Từ đó: N = P – Q
= 9xyz + 4x2y + 4y2z + 4xz2 + 2xy2 + 2yz2+ 2x2z‒ (7xyz ‒ 4x2y ‒ 4xz2 ‒ 4y2z + 2xy2 + 2yz2 + 2x2z)
= 9xyz + 4x2y + 4xz2 + 4y2z + 2xy2 + 2yz2 + 2x2z ‒ 7xyz + 4x2y + 4xz2 + 4y2z ‒ 2xy2 ‒ 2yz2 ‒ 2x2z
= (9xyz ‒ 7xyz) + (4x2y + 4x2y) + (4y2z + 4y2z) + (4xz2 + 4xz2) + (2xy2 ‒ 2xy2) + (2xy2 ‒ 2yz2) + (2x2z ‒ 2x2z)
= 2xyz + 8x2y + 8y2z + 8xz2..
Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Lý thuyết Phép nhân đa thức
1. Nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân hai đơn thức như thế nào?
Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.
Ví dụ:
+ Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ:
2. Nhân đa thức với đa thức
+ Nhân hai đa thức như thế nào?
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC
Ví dụ: