Với giải Vở thực hành Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 8 Bài 4: Phép nhân đa thức
B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 trang 17 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tích của hai đơn thức và là đơn thức:
A. −2x4y5.
B. 2x4y5z.
C. −2x4y4z.
D. −2x4y5z.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có
A. −x4y2 + 3x3y3 − 1,5x3y + x2y2 − 2x2y.
B. −x4y2 + 3x3y3 − 1,5x3y + x2y2 + 2x2y.
C. −x4y2 + 3x3y3 − 1,5x3y + x3y − 2x2y.
D. −x4y2 + 3x3y3 − 2,5x3y + x2y2 − 2x2y.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(−0,5x2y).(2x2y − 6xy2 + 3x − 2y + 4)
=(−0,5x2y).2x2y + (−0,5x2y).(− 6xy2) + (−0,5x2y).3x + (−0,5x2y).(− 2y) + (−0,5x2y).4
= −x4y2 + 3x3y3 − 1,5x3y + x2y2 − 2x2y.
A. 6.
B. −4.
C. 12.
D. −8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tại x = 1 và y = −2, ta có:
C – BÀI TẬP
Bài 1 trang 17 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Nhân hai đa thức:
a) 5x2y và 2xy2.
b) và 8x3y2.
c) 1,5xy2z3 và 2x3y2z.
Lời giải:
a) 5x2y.2xy2 = 10x3y3.
b)
c) 1,5xy2z3.2x3y2z = 3x4y4z4.
Bài 2 trang 17 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tìm tích của đơn thức với đa thức:
a) (−0,5)xy2 (2xy – x2 + 4y).
b)
Lời giải:
a) (−0,5)xy2 (2xy – x2 + 4y) = (−0,5)xy2 .2xy + 0,5xy2 .x2 − 0,5xy2.4y
= −x2y3 + 0,5x3y2 – 2xy3.
b)
Bài 3 trang 17 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức: x(x2 – y) – x2(x + y) + xy(x – 1).
Lời giải:
x(x2 – y) – x2(x + y) + xy(x – 1)
= x . x2 – x . y – x2 . x – x2 . y + xy . x – xy . 1
= x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy
= (x3 – x3) + (x2y – x2y) – (xy + xy) = –2xy.
Bài 4 trang 18 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:
a) (x2 – xy + 1)(xy + 3).
b)
Lời giải:
a) (x2 – xy + 1)(xy + 3)
= x2 . xy – xy . xy + 1 . xy + x2 . 3 – xy . 3 + 1 . 3
= x3y – x2y2 + xy + 3x2 – 3xy + 3
= x3y – x2y2 + (xy – 3xy) + 3x2 + 3
= x3y – x2y2 – 2xy + 3x2 + 3.
b)
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.
Lời giải:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= x.2x – 5.3 – 2x.5 + 3.x − 2x.x + 2x.3 + x + 7
= 2x2 – 15 – 10x + 3x − 2x2 + 6x + x + 7
= (2x2 – 2x2) + (6x + x + 3x – 10x) + (7 – 15) = –8.
Vậy giá trị của (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 luôn bằng −8, không phụ thuộc vào x.
Bài 6 trang 18 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Chứng minh đẳng thức sau:
(2x + y)(2x2 + xy – y2) = (2x – y)(2x2 + 3xy + y2).
Lời giải:
Vế trái: (2x + y)(2x2 + xy – y2)
= 2x . 2x2 + 2x . xy – 2x . y2 + y . 2x2 + y . xy – y . y2
= 4x3 + 2x2y – 2xy2 + 2x2y + xy2 – y3
= 4x3 + (2x2y + 2x2y) + (xy2 – 2xy2) – y3
= 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.
Vế phải: (2x – y)(2x2 + 3xy + y2)
= 2x . 2x2 + 2x . 3xy + 2x . y2 – y . 2x2 – y . 3xy – y . y2
= 4x3 + 6x2y + 2xy2 – 2x2y – 3xy2 – y3
= 4x3 + (6x2y – 2x2y) + (2xy2 – 3xy2) – y3
= 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.
So sánh hai kết quả, ta có điều phải chứng minh.
K = (5m + 1)(5n – 2) + (5m – 2)(5n + 1) + 4
luôn có giá trị là số nguyên chia hết cho 5.
Lời giải:
Ta biến đổi biểu thức K như sau:
K = (5m + 1)(5n – 2) + (5m – 2)(5n + 1) + 4
= (25mn – 10m + 5n – 2) + (25mn + 5m – 10n – 2) + 4
= 50mn – 5m – 5n
= 5(10mn – m – n).
Từ kết quả trên, ta thấy K có dạng K = 5k, trong đó k = 10mn – m – n.
Ta thấy K luôn có giá trị là số nguyên tại mọi giá trị nguyên của m và n.
Do đó K luôn có giá trị là số nguyên chia hết cho 5.
Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức