Sách bài tập Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức cho đơn thức

3.3 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Giải SBT Toán 8 trang 16

Bài 1.24 trang 16 sách bài tập Toán 8 Tập 1: a) Tìm đơn thức M biết rằng 2,7x3y4z2 : M = 0,9x2yz;

b) Biết -25x2yz.N=x4y3z2. Hãy tìm đơn thức N.

Lời giải:

a) Do 2,7x3y4z2 : M = 0,9x2yz

Nên M = 2,7x3y4z2 : 0,9x2yz

= (2,7 : 0,9).(x3 : x2).(y4 : y).(z2 : z)

= 3xy3z.

b) Do -25x2yz.N=x4y3z2

Nên N=x4y3z2:-25x2yz

=1:-25x4:x2y3:yz2:z=-52x2y2z.

Bài 1.25 trang 16 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép chia:

a) (2,5x3y2 – x2y3 + 1,5xy4) : 5xy2;

b) (3x5y3 + 4x4y4 – 5x3y5) : 2x2y2.

Lời giải:

a) (2,5x3y2 – x2y3 + 1,5xy4) : 5xy2

= 2,5x3y2 : 5xy2 ‒ x2y3 : 5xy2 + 1,5xy4 : 5xy2

= 0,5x2 ‒ 0,2xy + 3y2.

b) (3x5y3 + 4x4y4 – 5x3y5) : 2x2y2

= 3x5y3 : 2x2y2 + 4x4y4 : 2x2y2 ‒ 5x3y5 : 2x2y2

= 1,5x3y + 2x2y2 ‒ 2,5xy3.

Bài 1.26 trang 16 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

a) (5x3y2 – 4x2y3) : 2x2y2 – (3x2y – 6xy2) : 3xy;

b) 5x2yz3 : z2 – 3x2y3z : xy – 2xyz(x + y).

Lời giải:

a) (5x3y2 – 4x2y3) : 2x2y2 – (3x2y – 6xy2) : 3xy

= 5x3y2: 2x2y2– 4x2y3: 2x2y2 ‒ 3x2y: 3xy + 6xy2: 3xy

= 2,5x ‒ 2y ‒ x + 2y

=(2,5x ‒ x) + (–2y + 2y)

= 1,5x.

b) 5x2yz3 : z2 – 3x2y3z : xy – 2xyz(x + y)

= 5x2yz ‒ 3xy2z ‒ 2x2yz ‒ 2xy2z

= (5x2yz ‒ 2x2yz) + (‒3xy2z ‒ 2xy2z)

= 3x2yz ‒ 5xy2z.

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phép nhân đa thức

Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Bài tập cuối chương 1

Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức

+ Chia đơn thức cho đơn thức như thế nào?

a. Đơn thức A chia hết cho đơn thức B(B0)khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

b. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

- Chia lũy thừa của từng biến A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Ví dụ:

 16x4y3:(8x3y2)=(16:(8)).(x4:x3).(y3:y2)=2xy

+ Chia đa thức cho đơn thức như thế nào?

Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ:

(x2y+y2x):xy=x2y:xy+y2x:xy=x+y

(12x4y+4x38x2y2):(4x2)=(12x4y);(4x2)+(4x3):(4x2)(8x2y2):(4x2)=3x2yx+2y2

Đánh giá

5

1 đánh giá

1

Người dùng ẩn danh

2023-10-10 11:59:43
hay