Bài viết Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì từ đó biết cách làm bài tập về xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì.
Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì hay nhất
Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và cấu tạo nguyên tử của nó có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Làm thế nào để xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì dựa vào mối liên hệ giữa chúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em làm rõ vấn đề này.
1. Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì
Giả sử hai nguyên tố X, Y (ZX < ZY).
- X, Y thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì: ZY – ZX = 1.
- Nếu X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 4 hoặc 5 thì: ZY – ZX = 11
- Nếu X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 6 thì: ZY – ZX = 25
Ví dụ: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 2, nhóm IIIA và IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA.
D. Chu kì 2, nhóm IA và IIA.
Hướng dẫn giải:
Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25
→ ZY + ZX = 25 (1)
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì
→ ZY – ZX = 1 (2)
Từ (1) và (2) → ZY = 13; ZX = 12
→ Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1
→ Y thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2
→ X thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
→ Chọn A
2. Bạn nên biết
Dựa vào số hiệu nguyên tử Z. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
Bước 1: Từ số hiệu nguyên tử Z. Điền electron vào các phân lớp theo mức năng lượng.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d…
Bước 2: Viết cấu hình electron nguyên tử.
Bước 3: Từ cấu hình electron, xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo các chú ý sau:
- Số hiệu nguyên tử Z = Số thứ tự nguyên tố (ô nguyên tố) = Số p = Số e
- Số electron lớp ngoài cùng = Số electron hóa trị = Số thứ tự nhóm A.
- Số lớp electron = Số thứ tự chu kì
3. Mở rộng
Đối với các nguyên tố nhóm A thuộc cùng một chu kì:
+) Đầu chu kì (IA, IIA, IIIA) có tính kim loại (trừ H nhóm IA; Bo nhóm IIIA)
+) Cuối chu kì (VA, VIA, VIIA) thường có tính phi kim
+) Kết thúc chu kì (VIIIA) là khí hiếm (khí trơ).
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Kết luận nào sau đây đúng:
A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại.
B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA.
C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại.
D. Y thuộc nhóm VIA, X có tính phi kim.
Hướng dẫn giải:
Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66
→ 2ZY + 2ZX = 66
→ ZY + ZX = 33 (1)
X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn
→ ZY –ZX = 1 (2)
Từ (1) và (2) → ZY = 17; ZX = 16
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5
→ Y thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
→ Y có tính phi kim.
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4
→ X thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
→ X có tính phi kim.
→ Chọn B
Câu 2: Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. 25 và 26 B. 20 và 31
C. 21 và 30 D. 16 và 35
Hướng dẫn:
Giả sử ZY > ZX
Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51.
→ ZY + ZX = 51 (1)
Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì
TH1: X, Y thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì: ZY – ZX = 1 (2)
Từ (1) và (2) → ZY = 26 (Fe); ZX = 25 (Mn) (loại vì không thuộc nhóm A)
TH2: X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 4 hoặc 5 thì: ZY – ZX = 11 (3)
Từ (1) và (3)
→ ZY = 31 (Ga); ZX = 20 (Ca)
TH3: Nếu X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 6 thì: ZY – ZX = 25 (4)
Từ (1) và (3)
→ ZY = 38 (Sr); ZX = 13 (Al) ( loại )
→ Chọn B
Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 10 quan trọng hay khác:
Công thức xác định thành phần nguyên tử
Công thức xác định thành phần các hạt trong ion
Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị
Công thức tính bán kính nguyên tử
Công thức tính thể tích nguyên tử
Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro các nguyên tố nhóm A
Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm A
Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì
Công thức tính hiệu độ âm điện
Công thức tính nhanh khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng
Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat
Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm
Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm
Công thức tính tốc độ phản ứng
Công thức tính hằng số cân bằng