Công thức xác định thành phần nguyên tử hay nhất

1.2 K

Bài viết Công thức xác định thành phần nguyên tử hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức xác định thành phần nguyên tử từ đó biết cách làm bài tập về xác định thành phần nguyên tử.

Công thức xác định thành phần nguyên tử hay nhất

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và cấu tạo nên chất. Nguyên tử được cấu tạo nên từ ba hạt: electron, proton và nơtron.

Vậy làm thế nào để xác định được đây là nguyên tử nào? Thành phần các hạt ra sao? Bài viết này sẽ giúp các em làm rõ vấn đề này.

1. Các công thức xác định thành phần nguyên tử 

Để xác định được thành phần nguyên tử các nguyên tố, cần nhớ được các mối liên hệ sau:

+ Tổng số hạt của nguyên tử =  số p + số e + số n

+ Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử  = số p + số n

+ Số hiệu nguyên tử:  Z = số p =số e

Điện tích hạt nhân là Z+ ->  Số đơn vị điện tích hạt nhân = Z

Số khối hạt nhân:  A= Z + N = số p + số n

Trong đó:

+ n: nơtron; N: tổng số hạt nơtron.

+ p: proton

+ e: eletron

+ A là số khối hạt nhân

+ Z là số hiệu nguyên tử

Ví dụ: Tổng số hạt của của nguyên tử Na là 34, trong đó số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton và số khối của nguyên tử Na.

Hướng dẫn

Đặt số proton là p; số electron là n.

Ta có:

 Công thức xác định thành phần nguyên tử

   A = Z+ N= p + n =11+12=23

Vậy nguyên tử Na có 11 proton và số khối là 23.

2. Bạn nên biết

- Nguyên tử gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân

+ Lớp vỏ là các electron quay hỗn loạn quanh hạt nhân. Các electron (e) mang điện tích âm.

+ Hạt nhân gồm hạt proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện.

- Nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt mang điện dương bằng số hạt mang điện tích âm.

3. Mở rộng

Đối với 82 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn ta có:

 1≤ Công thức xác định thành phần nguyên tử≤ 1,5 

4. Bài tập minh họa

Câu 1Xác định số nơtron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton và số khối là 16?

A.8                         

B. 16                     

C.6                         

D.18

Đáp án A

Số nơtron là: N = A - Z = 16 – 8 = 8

Câu 2: Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong A là bao nhiêu?

A. 13                        

B. 15                     

C. 27                         

D.14

Đáp án A

Số hạt electron trong A là:

Số e = số p =13

Câu 3: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Số khối của X là:

A. 24                     

B. 27                        

C. 35                     

D. 40

Đáp án C

Đặt số proton, số nơtron và số electron lần lượt là p, n và e

Ta có:

 Công thức xác định thành phần nguyên tử

Số khối A = Z + N = p + n = 17+18 = 35

Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 10 quan trọng hay khác:

Công thức xác định thành phần nguyên tử

Công thức xác định thành phần các hạt trong ion

Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị

Công thức tính bán kính nguyên tử

Công thức tính thể tích nguyên tử

Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro các nguyên tố nhóm A

Công thức hiđroxit cao nhất

Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm A

Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì

Công thức tính hiệu độ âm điện

Công thức xác định số oxi hóa

Công thức bảo toàn electron

Công thức tính nhanh khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng

Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat

Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm

Công thức tính tốc độ phản ứng

Công thức tính hằng số cân bằng

Đánh giá

0

0 đánh giá