Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32 Cánh diều như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 32. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3
2 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Tuần 32

Bài 1: Đọc bài sau:

THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI

         Em hay nhắm mắt tưởng tượng về thành phố trong tương lai. Thành phố có những chiếc xe có cánh, bay đầy trên bầu trời. Các xe dùng một thứ nhiên liệu được chiết xuất từ trái cây nên tỏa hương thơm ngát.

 

Đường bên dưới chủ yếu dành cho người đi bộ. Lại có những thảm cỏ xanh ngát để người đi bộ nghỉ chân nữa. Thành phố có trồng rất nhiều loại hoa thật đẹp.

Ngày cuối tuần, mọi người thường đi chơi trong công viên. Khi gặp khách nước ngoài, mọi người chào hỏi thật thân thiện. Những người buôn bán đồ lặt vặt không đi theo mời mọc, gây khó chịu cho mọi người. Khi cần mua, các em nhỏ cũng nói năng lễ phép với người bán.

Em tưởng tượng rồi lại nghĩ: Để thành phố mình đẹp hơn, mình cũng có thể góp một phần. Từ nay, khi bước ra đường, em sẽ giữ vệ sinh chung và thật hòa nhã với mọi người.

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 

1. Bạn nhỏ nghĩ về điều gì trong tương lai?

A. Về cuộc sống ở thành phố 

B. Về đồng quê

C. Về môi trường thiên nhiên

2. Đường phố ở thành phố tương lai có điểm gì đặc biệt? 

A. Chỉ chủ yếu dành cho người đi bộ, có thảm cỏ xanh để nghỉ chân.

B. Chỉ có những chiếc xe có cánh bay khắp nơi, xe chạy bằng nhiên liệu từ trái cây.

C. Chỉ có khách nước ngoài và những người buôn bán lặt vặt đi lại trên đường.             

3. Biểu hiện nào cho thấy mọi người ở thành phố tương lai đối xử với nhau rất lịch sự?

A. Ngày cuối tuần, mọi người cùng nhau vào công viên vui chơi, trẻ con cười đùa vui vẻ thân thiện với nhau.

B. Các xe dùng nhiên liệu chiết xuất từ trái cây để không gây ô nhiễm cho mọi người xung quanh.

C. Chào hỏi thân thiện với người nước ngoài, người bán hàng không mời ép khách, trẻ em nói năng lễ phép.  

4. Bạn nhỏ sẽ làm gì để thành phố tương lai đẹp hơn?

A. Trồng nhiều cây và hoa

B. Giữ vệ sinh chung và cư xử hòa nhã với mọi người

C. Bảo vệ môi trường

5. Em thích nhất hoạt động hoặc sự vật nào mà bạn nhỏ trong bài tưởng tượng về thành phố tương lai? Vì sao?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

 6. Hãy ghi lại những việc mà em sẽ làm để thành phố chúng ta sạch, đẹp, văn minh hơn. 

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài 2: Điền vào chỗ trống rồi giải đố:

  a) l hoặc n:

Cái gì chúm chím đáng yêu

Thốt …ời chào hỏi, …ói nhiều điều hay.

 (Là……………)

 

b) v hoặc d:

Thân tròn nhiều đốt

Phơ phất lá …ài

Róc hết ….ỏ ngoài

Bé ăn ngọt lịm.

( Là………………….)

Bài 3: Xếp các từ ngữ đã cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa đối lập:

         trong, gần, chìm, gầy, xa, tối, nhiều, tốt, mềm, sáng, cuối cùng, to, béo, ít, đầu tiên, vui, xấu hổ, nhỏ, buồn, nổi, cứng, ngoài.

M: trong – ngoài,……………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Bài 4: Nối từng từ ở cột trái với từ trái nghĩa ở cột phải cho thích hợp:

a)sạch tinh

 

1.  bình tĩnh

b)lúng túng

 

2.  căm ghét

c)yêu quý

 

3.  nhỏ nhen

d)đáng yêu

 

4.  đáng ghét

e)độ lượng

 

5.  bẩn thỉu

Bài 5: Tìm từ có nghĩa trái ngược với các từ sau:

chăm

 

ít

 

vui

 

mưa

 

đầu

 

trai

 

nhanh

 

trắng

 

Bài 6: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống và chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả:

    Hằng năm(.....)đất nước vào xuân(.....)nhân dân ta ở khắp mọi miền cũng tưng bừng mở hội mừng xuân(.....)tùy theo tục lệ của từng miền(.....)nhiều hình thức hội hè vui chơi phong phú(.....)độc đáo đã diễn ra sôi nổi(.....)hào hứng như: đấu võ dân tộc(.....)biểu diễn nhạc cụ dân tộc(.....)đua thuyền(.....)đua voi(.....)đấu cờ tướng(.....)thi hát xướng(.....)ngâm thơ,…

Bài 7: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:

c)  Em muốn mượn bạn cây bút, bạn bảo: “Tiếc quá, tớ chỉ có một cây bút thôi!”

………………………………………………………………

d)  Em muốn xem ti vi thêm một lúc, mẹ bảo: “Không được. Đến giờ đi ngủ rồi!”

………………………………………………………………

ĐÁP ÁN – TUẦN 32

Bài 1: Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 

1. A

 2. A

3. C

4. B

5. Em thích nhất hoạt động hoặc sự vật nào mà bạn nhỏ trong bài tưởng tượng về thành phố tương lai? Vì sao?

- Thành phố có những chiếc xe có cánh, bay đầy trên bầu trời. Các xe dùng một thứ nhiên liệu được chiết xuất từ trái cây nên tỏa hương thơm ngát.

- Em thích nhất chi tiết này vì chi tiết này thể hiện bạn nhỏ có ý thức bảo vệ môi trường.

 6. Hãy ghi lại những việc mà em sẽ làm để thành phố chúng ta sạch, đẹp, văn minh hơn. 

- Em sẽ không vứt rác bừa bãi.

- Sẽ chăm chỉ đi xe đạp nhiều hơn

Bài 2: Điền vào chỗ trống rồi giải đố:

Bài 2: Điền vào chỗ trống rồi giải đố:

 a) l hoặc n:

Cái gì chúm chím đáng yêu

Thốt lời chào hỏi, nói nhiều điều hay.

(Là cái miệng)

b) v hoặc d:

Thân tròn nhiều đốt

Phơ phất lá dài

Róc hết vỏ ngoài

Bé ăn ngọt lịm.

( Là cây mía)

Bài 3: Xếp các từ ngữ đã cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa đối lập:

         trong, gần, chìm, gầy, xa, tối, nhiều, tốt, mềm, sáng, cuối cùng, to, béo, ít, đầu tiên, vui, xấu hổ, nhỏ, buồn, nổi, cứng, ngoài.

M: trong – ngoài

Gần – xa

Chìm – nổi

Tối – sáng 

Nhiều – ít

Tốt – xấu

Mềm – cứng

Cuối cùng – Đầu tiên 

To – nhỏ

Béo – gầy

Vui – buồn

Bài 4: Nối từng từ ở cột trái với từ trái nghĩa ở cột phải cho thích hợp:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Bài 5: Tìm từ có nghĩa trái ngược với các từ sau:

chăm

Lười

ít

Nhiều

vui

Buồn

mưa

Nắng

đầu

Cuối

trai

gái

nhanh

Chậm

trắng

đen

Bài 6: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào ô  và chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả:

               Hằng năm, đất nước vào xuân, nhân dân ta ở khắp mọi miền cũng tưng bừng mở hội mừng xuân. Tùy theo tục lệ của từng miền. Nhiều hình thức hội hè vui chơi phong phú, độc đáo đã diễn ra sôi nổi, hào hứng như: đấu võ dân tộc biểu diễn nhạc cụ dân tộc, đua thuyền, đua voi, đấu cờ tướng, thi hát xướng, ngâm thơ,…

     Bài 7: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:

c)  Em muốn mượn bạn cây bút, bạn bảo: “Tiếc quá, tớ chỉ có một cây bút thôi!”

- Không sao đâu, tớ sẽ hỏi thử bạn khác.

d)  Em muốn xem ti vi thêm một lúc, mẹ bảo: “Không được. Đến giờ đi ngủ rồi!”

- Dạ vâng con sẽ tắt ti vi và đi ngủ ạ!

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 33

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 34

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống