Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều tuần 24

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24 Cánh diều như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 24. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần
24 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Tuần 24

Bài 1: Đọc bài sau:

NAI TẮM SUỐI

Những ngày hè nắng gắt, trời đất lặng gió, bạn hãy chịu khó ngồi yên ở một nơi khuất nẻo nào đó bên bờ suối, nơi quê hương của hươu nai thì bạn sẽ nhìn thấy đàn nai xuống suối.

 

Một con đầu đàn, cũng có thể là con dũng cảm nhất, mắt ngơ ngác nhìn tứ phía, vừa đi, vừa ngửi đất, lò dò từng bước một từ lưng sườn núi giữa rừng đi xuống suối. Khi con đầu đàn đi xuống khe nước được an toàn, nó liền kêu lên những tiếng man dại, con người rất khó bắt chước. Lập tức cả đàn đi nhanh xuống suối.

Xuống đến suối, việc đầu tiên là chúng uống một bụng nước thật hả hê. Hai cánh mũi phập phồng, cái mõm đen kịt nhệu nhạo nhai, như lựa từng miếng nước ngon lành, đầy thích thú. Sau đó cả đàn từ từ lội xuống giữa suối. Bao giờ nước vừa xâm xấp chớm đến bụng thì chúng dừng lại. Những con nai con đứng cạnh mẹ, nước gần ngập đến lưng. Nai đứng giữa nước như vậy người miền núi gọi là nai tắm suối. Chúng đứng rất lâu, nếu xung quanh hoàn toàn yên tĩnh. Cho đến khi chúng thấy mát lạnh mới lên bờ. cảm thấy khoan khoái vì mát mẻ, chúng liếm láp, âu yếm lẫn nhau.

(Theo Vi Hồng)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 

1. Nai tắm suối khi nào?

a. Vào những ngày xuân.

b. Vào những ngày lặng gió.

c. Vào những ngày hè nắng gắt, trời đất lặng gió.

2. Khi xuống được khe nước an toàn, con nai đầu đàn làm gì?

a. Nó kêu lên những tiếng man dại.

b. Nó đứng im.

c. Nó kêu lên một tiếng.

3. Những hình ảnh nào tả nai thích thú uống nước?

a. Chúng uống một bụng nước thật hả hê.

b. Chúng từ từ lội xuống suối.

c. Hai cánh mũi phập phồng, cái mõm đen kịt nhệu nhạo nhai, như lựa từng miếng nước ngon lành, đầy thích thú.

4. Những dòng nào mô tả đúng cách tắm suối của nai?

a. Cả đàn đứng giữa suối, nước chớm đến bụng.

b. Cả đàn đứng ngập lưng giữa suối.

c. Những con nai con thì đứng cạnh mẹ, nước gần ngập đến lưng.

5. Sau khi tắm xong, đàn nai làm gì?

a. Chúng đi vào rừng.

b. Chúng liếm láp, âu yếm lẫn nhau.

c. Chúng nhảy quẫng lên vì thích thú.

6. Bài văn cho em biết thêm điều gì thú vị về nai?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

7. Nối tên con vật ở cột trái với đặc điểm của nó ở cột phải cho thích hợp:

a. Nai

 

1. hay bắt chước

b. Gấu trắng

 

2. tò mò

c. Thỏ đế

 

3. hay đá hậu

d. Ngựa

 

4. nhát

e. Khỉ

 

5. hiền lành

8. Điền tên con vật thích hợp vào chỗ trống:

a. ……….............................. được xem là rất ngây thơ và hiền.

b. …..............................……. là loài thú được mệnh danh “chúa sơn lâm”.

c. Loài thú ngủ suốt mùa đông là ……….................................

9. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống trống?

      Vào những ngày hè nắng gắt ....... (1) bầy nai rủ nhau đi tắm dưới suối .......... (2) Nai đầu đàn bao giờ cũng đi trước để thăm dò ..... (3) Khi thấy đường đến khe nước an toàn ..... (4) nó mới ra hiệu cho cả đàn xuống theo ..... (5) Xuống đến giữa suối .... (6) chúng ngâm mình cho nước chớm bụng đến khi thấy khoan khoái ....... (7) mát lạnh mới thôi........ (8)

Bài 2: Những từ nào viết sai chính tả?

a. 

a1. say lúa

a2. say sưa

a3. xay xát

a4. say rượu

a5. dòng sông

a6. sông lên

a7. xông hơi

a8. xông nhà

b.   

b1.chúc mừng

b2. chăm chúc

b3. hun hút

b4. thúc thít

b5. lục lội

b6. lục lọi

b7. lúc lắc

b8. khúc khuỷu

Bài 3: Xếp tên các con vật: dê, hổ, ngựa, thỏ, cáo, sư tử, bò, sơn dương, báo, chuột túi, cừu vào 3 nhóm cho thích hợp:

a. Loài thú ăn cỏ:................................................................................................

b. Loài thú ăn thịt: ........................................................................................................

c. Loài thú có túi: .........................................................................................................

Bài 4: Chọn tên các loài chim thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

a. Đuôi dài, đầu nhỏ, thích nơi vắng vẻ, hay múa làm duyên, là chị chàng .................

b. Leo cây, mổ vỏ để bắt sâu bọ là anh ……….............................................................

c. Đầu có mào, cuối mình lông đỏ, dáng trông nho nhỏ là anh ………........................

d. Lông màu vàng lục, mỏ đỏ và quắp, bắt chước được tiếng người là anh chàng …….........................

e. Dũng sĩ rừng xanh, xứng danh anh cả, bạt gió tung ngàn, là họ ………...................

(chào mào, công, vẹt, gõ kiến, đại bàng)

Bài 5: Những câu đáp lời đồng ý nào trong các tình huống sau được xem là lễ phép?

a. 

- Bố ơi, bố có mua được sách cho con không?

- Bố chưa mua được đâu.

a1. Ôi, con đang cần quyển sách đó lắm! 

a2. Thế ạ, không sao đâu bố ạ! Con đợi được. 

a3. Hôm khác mua cũng được bố ạ!

b. 

- Mẹ có đỡ mệt không ạ!

- Mẹ chưa đỡ mấy.

b1. Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi, rồi mẹ sẽ khỏe thôi ạ! 

b2. Con sẽ giúp mẹ mọi việc, mẹ cứ nghỉ đi ạ! 

b3. Sao mẹ mệt lâu thế nhỉ?

Bài 6:        Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả một con thú mà em biết.

ĐÁP ÁN – TUẦN 24

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

c

a

a,c

a,c

b

Bài văn cho em biết tằng cũng như con người, nai cũng đi tắm suối cả đàn rất đoàn kết và vui.

7. Nối a-5; b-2; c-4; d-3; e-1

8. a. Nai                           b. Sư tử (hoặc Hổ)                     c. Gấu

9. (1), (4), (6), (7): dấu phẩy

(2), (3), (5), (8): dấu chấm

Bài 2:

a. 

a1. say lúa         a6. sông lên                

b.

b2. chăm chúc    b4. thúc thít                

Bài 3: 

a. Loài thú ăn cỏ: dê, ngựa, thỏ, bò, sơn dương, cừu,...

b. Loài thú ăn thịt: hổ, cáo, sư tử, báo,...

c. Loài thú có túi: chuột túi

Bài 4: 

a. công                   b. gõ kiến               c. chào mào           d. vẹt            e. đại bàng

Bài 5: 

a.  a2, a3

b.  b1, b2

Bài 6:

          Em biết rất nhiều loài thú, trong đó em thích nhất là con ngựa. Ngựa có hai tai to rất đẹp dựng đứng trên đầu. Hai lỗ mũi ươn ướt luôn động đậy. Mỗi khi nó nhếch môi để lộ hai hàm răng trắng muốt. Bờm ngựa rủ xuống dưới cổ mềm mại thật đẹp. Khi đứng, bốn chân ngựa cứ dậm lộp cộp trên đất. Trông chú thật hùng dũng.

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 24

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 25

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống