Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 Cánh diều như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 30. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Tuần 30
Bài 1: Đọc bài sau:
CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
(Theo Dân Tiên)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ đã phải làm nghề gì để sinh sống?
A. Cào tuyết trong một trường học.
B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.
C. Viết báo.
2. Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?
A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng.
B. Bác vừa mệt, vừa đói.
C. Phải làm việc để có tiền sinh sống.
3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?
A. Dùng lò sưởi.
B. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi.
C. Mặc thêm áo cũ vào trong người cho ấm.
4. Câu chuyện nhằm nói lên điều gì?
A. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp.
B. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp.
C. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước.
5. Câu chuyện trên đã kể lại cuộc sống khó khăn, vất cả của Bác khi ra nước ngoài tìm đường cứu nước. Em có suy nghĩ gì sau khi đọc câu chuyện?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...................
6. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
A. mệt mỏi – mỏi B. sáng – tối
C. mồ hôi – lạnh cóng D. nóng – lạnh
7. Những từ ngữ nào có thể dùng để nói về Bác Hồ?Em hãy gạch chân vào những từ ngữ đó.
Giản dị, giàu lòng nhân ái, độ lượng, sáng suốt, thương dân, yêu nước, đi học đúng giờ, thương yêu thiếu nhi.
8. Bộ phận được in đậm trong câu “Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao? B. Khi nào? C. Để làm gì?
Bài 2: Tìm tiếng có tr hoặc ch điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ, tục ngữ:
a. Con ….. là đầu cơ nghiệp.
b. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng …..
c. Ở bầu thì ….. , ở ống thì dài.
d. Cháy nhà hàng xóm bình ….. như vại.
Bài 3 :Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu văn sau:
Bác Hồ là vị lãnh tự vô cùng ............................ của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất ......................... đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, tuy Bác đã............................ nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn ........................ trong lòng mỗi người dân Việt Nam.
Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn viết về Bác Hồ:
Ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng, .........................(1) đã bôn ba khắp năm châu, bốn biển. Hồi ở nước Anh, nước Pháp, Bác phải ........................ (2) những công việc rất ........................... (3) như cào tuyết, phụ bếp. Để chống lại ............................ (4) của mùa đông, Bác đã dùng viên gạch nướng để sưởi ấm. Bác đã phải vượt qua biết bao khó khăn, gian khổ để tìm đường cứu nước, ..................... (5) dân tộc.
(giải phóng, Bác Hồ, nặng nhọc, cái lạnh, làm)
Bài 5: Em hãy kể lại một câu chuyện về Bác Hồ kính yêu.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN – TUẦN 30
Bài 1:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A, B |
B |
C |
Gợi ý: Bác Hồ đã phải chịu thật nhiều gian khổ để tìm ra con đường cứu nước |
B, D |
Giản dị, giàu lòng nhân ái, độ lượng, sáng suốt, thương dân, yêu nước, thương yêu thiếu nhi.
|
C |
Bài 2:
a. Con trâu là đầu cơ nghiệp.
b. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
d. Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
Bài 3:
Gợi ý: kính yêu, quan tâm (thương yêu), mất (ra đi), sống
Bài 4:
(1) Bác Hồ, (2) làm, (3) nặng nhọc, (4) cái lạnh, (5) giải phóng
Bài 5:
Gợi ý
Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các anh chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một anh chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã xuống suối. Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi han chu đáo rồi sau đó nói: “Ta nên kê lại hòn đá để người khác đi qua suối không bị ngã nữa.” Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn. Xong đâu đấy Bác cùng mọi người lên đường. Em thấy Bác Hồ luôn quan tâm đến mọi người trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 29
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 33