Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều tuần 2

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Cánh diều như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 2. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần
2 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Tuần 2

Bài 1: Đọc bài sau:

Bé và chim chích bông

          Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.

          Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.

          Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn.

          Bé hỏi:

         - Chích bông ơi, chích bông làm gì thế?

          Chim trả lời:

          - Chúng em bắt sâu.

          Chim hỏi lại Bé:

          - Chị Bé làm gì thế?

          Bé ngẩn ra rồi nói:

          - À... Bé học bài.

(Tô Hoài)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Bé dậy sớm để làm gì?Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

a. Bé dậy sớm để học bài.

b. Bé dậy sớm để tập thể dục.              

c. Bé dậy sớm để chăm sóc vườn rau.

2. Câu nào nêu sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé?

a. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.

b. Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.

c. Bé từ từ ngồi dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.

3. Chim sâu xuống vườn cải để làm gì?

a. Chim sâu đến vườn cải để dạo chơi.

b. Chim sâu đến vườn cải để bắt sâu.

c. Chim sâu đến vườn cải để trò chuyện với Bé.

4. Theo em trong bài Bé và chim chích bông, ai đáng khen? Vì sao đáng khen?

............................................................................................................................................................................................................

5.Sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành hai câu khác nhau:

a. Bé / quý / chích bông / rất.

..............................................................................................................................................................................................................

b. chăm chỉ / đều / và / chích bông / Bé.

................................................................................................................................................................................................................

6. Ghép từng tiếng ở cột trái với những tiếng thích hợp ở cột phải để tạo thành từ:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

Bài 2: Em đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào trong ngoặc cuối mỗi câu sau:

a. Cô bé vội vã ra đi (...)

b. Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ (...)

c. Cháu đi đâu mà vội thế (...)

d. Ta có thể giúp đỡ gì cho cháu (...)

e. Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi (...)

Bài 3: Em đã được xem rất nhiều phim hoạt hình. Hãy đóng vai một nhân vật hoạt hình mà em thích và tự giới thiệu về mình với các bạn nhỏ.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

ĐÁP ÁN – TUẦN 2

Bài 1:

1. a

2. b

3. b

4. Tự trả lời

5. a. Bé rất quý chích bông.

        Chích bông rất quý Bé.

    b. Bé và chích bông đều chăm chỉ.

        Chích bông và Bé đều chăm chỉ.

6. xong chuyện, xong xuôi, song sắt, song ca

Bài 2: a: (.)                      b. (.)                       c. (?)

          d. (?)                      e. (.)

Bài 3: Gợi ý:

          Tớ là chú mèo máy thông minh Đô-rê-mon. Tớ xuất hiện trong bộ truyện tranh và phim hoạt hình mang tên chính tên của tớ. Nơi tớ sinh ra chính là đất nước mặt trời mọc Nhật Bản. Món ăn tớ thích nhất là bánh rán và chuột là con vật tớ ghét nhất!...

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống