Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều tuần 5

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Cánh diều như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 5. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần
5 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Tuần 5

Bài 1: Đọc bài sau:

Chim Sẻ

          Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.

 

          Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương, còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.

          Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.

(Theo Nguyễn Tấn Phát

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?

a. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.

b.  Vì Sẻ tự cho rằng mình thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.

c. Vì Sẻ thích sống một mình.

2. Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?

a. Quạ giúp đỡ Sẻ.

b. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.

c. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.

3. Theo em vì sao Sẻ thấy xấu hổ?

a. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.

b. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.

c. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.

4. Qua bài học của Sẻ, em rút ra điều gì?

....................................................................................

5. Khoanh những từ viết đúng chính tả trong mỗi dòng sau:

a. ngày giỗ, dỗ dành, ròng sông, rá xào

b. vầng trăng, vầng thơ, bạn thâng

c. bân khuâng, dân làng, nhà tầng

6. Từ nào có thể thay cho từ xấu hổ trong câu “Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn”?

a. ngượng ngùng                       b. lúng túng                     c. e thẹn

7. Những câu nào thuộc mẫu câu Ai là gì?

a. Sẻ nói là Sẻ không thích kết bạn với Chim Sâu, Chuồn Chuồn,...

b. Chim Sâu, Ong, Bướm,... là những người bạn tốt bụng.

c. Chim Sẻ là một loài chim nhỏ bé trong thế giới loài chim.

Bài 2: Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì? để để cho mọi người biết:

a. Tên cô giáo của em.

.............................................................................................

b. Quyển sách em yêu thích.

............................................................................

c. Lớp em đang học.

..........................................................................................

Bài 3: Ai cũng có những người bạn thân. Hãy viết từ 4 đến 5 câu để giới thiệu một người bạn thân của em và nêu sự gắn bó giữa em với bạn.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

ĐÁP ÁN – TUẦN 5

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

b

c

c

Tự trả lời

a. ngày giỗ, dỗ dành

b. vầng trăng

c. dân làng, nhà tầng

a

b,c

Bài 2: Gợi ý

a. Tên cô giáo của em.

Tên cô giáo của em là Ngọc Lan.

b. Quyển sách em yêu thích.

Quyển sách em thích nhất là cuốn Không gia đình.

c. Lớp em đang học.

Lớp em đang học là lớp 2A.

Bài 3:  Gợi ý

          Em và bạn Tùng sống cùng khu phố, lại học cùng lớp nên chơi với nhau rất thân. Đi đâu bạn cũng rủ em đi cùng. Bạn được xem là “cây toán” của lớp em. Có nhiều bài toán em phải nhờ bạn gợi ý mới giải được...

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống