Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều tuần 29

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 29 Cánh diều như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 29. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần
29 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Tuần 29

Bài 1: Đọc bài sau:

AI CHO TRÁI NGỌT

Một cô bé đang dạo chơi trong vườn. Thấy mấy quả dâu chín mọng, cô bé hái ăn ngon lành và nói: “Cám ơn cây dâu tây nhé, bạn đã cho tôi mấy quả chín ngọt tuyệt!”. “Sao bạn không cảm ơn chúng tôi?” – Một giọng nói khe khẽ cất lên. “Ôi! Ai đấy?” – Cô bé hoảng sợ. “Tôi là Nước, hằng ngày tôi tưới nước để dâu lớn lên tươi tốt”. Đất tiếp tục: “Còn tôi là Đất, tôi cung cấp chất dinh dưỡng nuôi cây dâu để dâu cho quả”. Rồi giọng ai đó ấm áp: “Cô bé ơi, cô còn quên cảm ơn tôi nữa. Tôi là Mặt Trời. Tôi sưởi ấm cho cây dâu để dâu cho quả chín mọng”. “Cám ơn tất cả các bạn đã cho tôi những trái dâu ngon tuyệt!” – Cô bé vui bẻ nói rồi chạy về nhà. Còn Nước, Đất và Mặt Trời lại tiếp tục công việc của mình để mang đến cho mọi người những trái cây chín ngọt.

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 

1. Ai đã cung cấp chất dinh dưỡng cho cây dâu?

A. Mặt Trời                             B. Nước                              C. Đất

2.  Mặt Trời đã làm gì để giúp cây dâu ra trái ngọt?

A. Mặt Trời gọi chị Gió tới quạt mát cho cây dâu.

B. Mặt Trời chiếu những tia nắng sưởi ấm cho cây dâu.

C. Mặt Trời làm trái dâu nóng quá phải chui ra ngoài.

3.  Trong câu chuyện, những ai đã giúp cây dâu mọc ra trái ngọt?

A. Nước, Đất, Mặt Trời.

B. Nước, Đất, Mặt Trời, Gió.

C. Nước, Đất, Mặt Trời, Ong, Bướm.

4. Câu chuyện trên cho em biết thêm điều gì?

………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp như bông, đay, chè, cói, cao su, cà phê,... gọi là cây ............................................................................................................

b. Cây dùng làm thuốc chữa bệnh như ngải cứu, bạc hà, quế, hồi, cam thảo,... gọi là cây .................................................................................................................................

c. Cây được uốn, tỉa, trang trí, làm cảnh như vạn tuế, mai tứ quý,... gọi là cây ..........

.......................................................................................................................................

6. Điền các từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống:

                Hôm nay học về cây

                Bài cô giảng thật hay

                ................... hút nhựa đất

                Như ................ hằng ngày...

                ..................... là lá phổi

                Cũng hít vào ....................

                ..................... thường vẫy gọi

                Như tay người chúng ta.

                                        (Thân Thị Diệp Nga sưu tầm)

(lá cây, rễ cây, thở ra, cành cây, cơm ăn)

     Bài 2: Điền vào chỗ trống hay x :

a. ...uối chảy róc rách, lá rơi ...ào ...ạc.

b. Tán bàng ...oè ra như chiếc ô ...anh dịu mát lúc hè ...ang.

c. Những bông hoa khế, như những ngôi ...ao trời nhỏ ...íu.

Bài 3: Nối từng ô ở cột bên trái với ô nêu các từ để tả thích hợp ở cột bên phải:

a. thân cây

 

1. xanh biếc, xum xuê, xanh nõn, non tơ, um tùm

b. cành lá

 

2. vàng tươi, hồng thắm, tim tím, đỏ rực,...

c. hoa

 

3. to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì,...

Bài 4: Giải các câu đố sau :

a. 

Trên trời có giếng nước trong 

Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.

                                                            Là quả .........................................

b. 

Quả gỉ như những đèn lồng

Chua chua, nho nhỏ, treo trong vườn nhà?

                                                            Là quả ........................................

Bài 5:Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây:

a.  Bố trồng hàng râm bụt làm hàng rào cho vườn cây của nhà.

.......................................................................................................................................

     b. Chúng em trồng cây để làm đẹp cho sân trường.

 .......................................................................................................................................

     c. Các cô bác nông dân cấy lúa để làm ra thóc gạo.

 .......................................................................................................................................

Bài 6:        Nối từng ô ở cột bên trái với ô thích hợp ở cột bên phải để chọn lời cảm ơn .

a. Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.

 

1. Cháu cám ơn bác và chúc bác sang năm mới mạnh khoẻ, nhiều niềm vui.

b. Bác hàng xóm sang chúc Tết.

 

2. Chúng em cảm ơn lời chúc mừng của cô.

c. Cô giáo chúc mừng lớp em vì thành tích học tập

 

3. Mình rất cảm ơn bạn.

Bài 7: Sắp xếp các câu sau theo đúng trật tự để có Câu chuyện về quả cam:

a. Người mẹ sung sướng nói: “Con gái mẹ ngoan quá!”. Nhưng mẹ cũng không ăn mà để phần cho bố.

b. Cô bé cảm ơn em và nghĩ: “Mẹ đang cuốc đất, chắc là mẹ khát nước lắm”. Rồi cô mang cam tặng mẹ.

c. Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm, người cha ra vườn thấy một quả cam chín. Ông hái về cho cậu con trai và nói: “Con ăn đi cho chóng lớn!”

d. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần và chia đều cho cả nhà.

e. Cậu bé cầm quả cam thích thú. Chắc ngon và ngọt lắm đây. Bỗng cậu nghĩ đến chị: “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt”. Cậu đem quả cam tặng chị.

Các câu được sắp xếp theo thứ tự: …………………………………………………

Bài 8: Hãy viết từ 5 đến 7 câu  tả hương thơm của một loài hoa mà em yêu thích.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN – TUẦN 29

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

B

A

Gợi ý: Để có được trái ngọt, cây cần đến sự giúp đỡ của rất nhiều người bạn như đất, nước, mặt trời,...

5. 

a. Cây công nghiệp

b. Cây thuốc

c. Cây cảnh

6.

Thứ tự các từ cần điền: rễ cây, cơm ăn, lá cây, thở ra, cành cây.

Bài 2:

a. Suối chảy róc rách, lá rơi xào xạc.

b. Tán bàng xoè ra như chiếc ô xanh dịu mát lúc hè sang.

c. Những bông hoa khế, như những ngôi sao trời nhỏ xíu.

Bài 3: 

Nối: a – 3, b – 1, c – 2

Bài 4: 

a. Quả dừa                                 b. Quả cà chua

Bài 5: 

a. Bố trồng hàng râm bụt để làm gì?

     b. Chúng em trồng cây để làm gì?

     c. Các cô bác nông dân cấy lúa để làm gì?

     Bài 6:

Nối: a – 3, b – 1, c – 2 

Bài 7: 

     Các câu được sắp xếp theo thứ tự: c, e, b, a, d

Bài 8: Gợi ý

          Trường em có trồng một vườn hoa hồng nhung sau trường, hàng ngày, em thích nhất được đi dạo trong vườn hoa ấy. Những bông hoa nở rộ đua nhau khoe sắc. Cứ đến mỗi mùa hoa nở, cả vườn hoa trường em lại ngào ngạt hương hoa hồng thơm ngát, dễ chịu, lan tỏa trong không gian, thu hút ong, bướm đến hút mật. Ngày ngày, vào giờ ra chơi, chúng em thường rỏ nhau ra vườn hoa hồng ngồi để trò chuyện, tâm sự, chơi trò chơi, tận hưởng hương hoa êm đềm, dịu dàng. Nhắc đến hoa hồng là nhắc đến vị chúa tể của những loài hoa, hoa hồng mang một vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ mà kiêu sa. Em rất yêu thích hoa hồng, em hy vọng vườn hoa hồng trường em sẽ luôn phát triển tươi tốt để những bông hoa mãi được khoe sắc giữa cuộc đời.

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 28

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 29

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống