Thực hành 2 trang 140 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 11

672

Với giải Thực hành 2 trang 140 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Thực hành 2 trang 140 Toán 11 Tập 1: Một người thống kê lại thời gian thực hiện các cuộc gọi điện thoại của người đó trong một tuần ở bảng sau:

Thực hành 2 trang 140 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

b) Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Lời giải:

Tổng số cuộc gọi điện thoại là: 8 + 10 + 7 + 5 + 2 + 1 = 33 (cuộc gọi).

Gọi x1; x2; ...; x33 là số thời gian thực hiện cuộc gọi điện thoại sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: x1; ...; x8 ∈ [0; 60), x9; ...; x18 ∈ [60; 120), x19; ...; x25 ∈ [120; 180), x26; ...; x30 ∈ [180; 240), x31; x32 ∈ [240; 300), x33 ∈ [300; 360).

Khi đó:

- Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu x1; x2; x3; ...; x33 là x17. Vì x17 ∈ [60; 120) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là:

Q2 = 60+332-810.(120-60)=111.

- Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu x1; x2; x3; ...; x33 là x8 và x9 . Vì x8 ∈ [0; 60) và x9 ∈ [60; 120) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là: Q1 = 60.

- Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu x1; x2; x3; ...; x33 là x25 và x26. Vì x25 ∈ [120; 180) và x26 ∈ [180; 200) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là: Q3 = 180.

Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu là: Q1 = 60; Q2 = 111; Q3 = 180.

Từ khóa :
Toán 11
Đánh giá

0

0 đánh giá