Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Thời gian đọc (phút) |
[0; 2) |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
Số lượt truy cập |
45 |
34 |
23 |
18 |
5 |
Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
Cỡ mẫu n = 125.
Gọi x1; x2; x3; ...; x125 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, ..., x45 ∈ [0; 2); x46, ..., x79 ∈ [2; 4); x80, ..., x102 ∈ [4; 6);
x103, ..., x120 ∈ [6; 8); x121, ..., x125 ∈ [8; 10).
⦁ Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu x1; x2; x3; ...; x125 là x63 ∈ [2; 4).
Do đó, tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
⦁ Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x125 là . Do x31 và x32 thuộc nhóm [0; 2) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
⦁ Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3; ...; x125 là . Do x94 và x95 thuộc nhóm [4; 6) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
Tốc độ (km/h) |
[75; 80) |
[80; 85) |
[85; 90) |
[90; 95) |
[95; 100) |
Số xe |
5 |
12 |
18 |
24 |
19 |
Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
Cỡ mẫu n = 78.
Gọi x1; x2; x3; ...; x78 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, ..., x5 ∈ [75; 80); x6, ..., x17 ∈ [80; 85); x18, ..., x35 ∈ [85; 90); x36, ..., x59 ∈ [90; 95); x60, ..., x78 ∈ [95; 100).
⦁ Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu x1; x2; x3; ...; x78 là . Do x39 và x40 thuộc nhóm [90; 95). Do đó, tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
⦁ Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x78 là x20. Do x20 thuộc nhóm [85; 90) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x78 là x59. Do x59 thuộc nhóm [90; 95) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Bài 3 trang 158 SBT Toán 11 Tập 1: Thâm niên công tác của các công nhân hai nhà máy A và B.
Thâm niên công tác (năm) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
Số công nhân nhà máy A |
35 |
13 |
12 |
12 |
8 |
Số công nhân nhà máy B |
14 |
26 |
24 |
11 |
5 |
a) Hãy so sánh thâm niên công tác của nhân viên hai nhà máy theo số trung bình và trung vị.
b) Hãy ước lượng tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của hai mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện của các nhóm như sau:
Thâm niên công tác (năm) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
Giá trị đại diện |
2,5 |
7,5 |
12,5 |
17,5 |
22,5 |
Số công nhân nhà máy A |
35 |
13 |
12 |
12 |
8 |
Số công nhân nhà máy B |
14 |
26 |
24 |
11 |
5 |
Trung bình số năm thâm niên của công nhân nhà máy A là:
= = 9,0625 (năm).
Trung bình số năm thâm niên của công nhân nhà máy B là:
= = 10,4375 (năm).
Suy ra .
Vậy nếu so sánh theo số trung bình (năm) thì thâm niên công tác của nhân viên công ty A ngắn hơn thâm niên công tác của nhân viên công ty B.
• Nhà máy A
Gọi x1; x2; x3; ...; x80 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, ..., x35 ∈ [0; 5); x36, ..., x48 ∈ [5; 10); x49, ..., x60 ∈ [10; 15);
x61, ..., x72 ∈ [15; 20); x73, ..., x80 ∈ [20; 25).
Cỡ mẫu nA = 80 là số chẵn nên trung vị . Do x40 và x41 thuộc nhóm [5; 10) nên trung vị của mẫu số liệu là
.
• Nhà máy B
Gọi x1; x2; x3; ...; x80 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, ..., x14 ∈ [0; 5); x15, ..., x40 ∈ [5; 10); x41, ..., x64 ∈ [10; 15);
x65, ..., x75 ∈ [15; 20); x76, ..., x80 ∈ [20; 25).
Cỡ mẫu nB = 80 là số chẵn nên trung vị . Do x40 thuộc nhóm [5; 10) và x41 thuộc nhóm [10; 15) nên ta có Me(B) = 10.
Suy ra Me(A) < Me(B).
Vậy nếu so sánh theo trung vị thì thâm niên công tác của nhân viên công ty A ngắn hơn thâm niên công tác của nhân viên công ty B.
b) • Nhà máy A
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x80 là . Do x20 và x21 thuộc nhóm [0; 5) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là.
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x80 là . Do x60 thuộc nhóm [10; 15) và x61 thuộc nhóm [15; 20) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là Q3(A) = 15.
• Nhà máy B
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x80 là . Do x20 và x21 thuộc nhóm [5; 10) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x80 là . Do x60 và x61 thuộc nhóm [10; 15) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Số lần |
[6; 10] |
[11; 15] |
[16; 20] |
[21; 25] |
[26; 30] |
Số học sinh |
35 |
54 |
32 |
17 |
5 |
a) Hãy ước lượng số trung bình, mốt và trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
b) Thầy giáo dự định chọn 25% học sinh có số lần kéo thấp nhất để bồi dưỡng thể lực thêm. Thầy giáo nên chọn học sinh có thành tích kéo xà đơn dưới bao nhiêu lần để bồi dưỡng thể lực?
Lời giải
a) Do số học sinh là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu gồm giá trị đại diện như sau:
Số lần |
[5,5; 10,5) |
[10,5; 15,5) |
[15,5; 20,5) |
[20,5; 25,5) |
[25,5; 30,5) |
Giá trị đại diện |
8 |
13 |
18 |
23 |
28 |
Số học sinh |
35 |
54 |
32 |
17 |
5 |
Cỡ mẫu n = 143.
• Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là [10,5; 15,5).
Do đó, um = 10,5; nm‒1 = 35; nm = 54; nm+1 = 52; um + 1 ‒ um = 15,5 ‒ 10,5 = 5.
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Gọi x1; x2; x3; ...; x143 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, ..., x35 ∈ [5,5; 10,5); x36, ..., x89 ∈ [10,5; 15,5); x90, ..., x121 ∈ [15,5; 20,5);
x122, ..., x138 ∈ [20,5; 25,5); x139, ..., x143 ∈ [25,5; 30,5).
Cỡ mẫu n = 143 là số lẻ nên trung vị Me = x72. Do x72 thuộc nhóm [10,5; 15,5) nên trung vị của mẫu số liệu là
.
b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3; ...; x143 là x36. Do x36 thuộc nhóm [10,5; 15,5) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Thầy giáo nên chọn các bạn có thành tích kéo xà dưới 11 lần để bồi dưỡng thể lực thêm.
a) Hãy so sánh cân nặng của trứng chim cút của hai trang trại A và B theo số trung bình và trung vị.
b) Hãy ước lượng tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba của cân nặng trứng chim cút của trang trại A.
Lời giải:
a) Từ biểu đồ đã cho, ta lập được bảng số liệu ghép nhóm sau:
Cân nặng (gam) |
[8,2; 8,4) |
[8,4; 8,6) |
[8,6; 8,8) |
[8,8; 9,0) |
[9,0; 9,2) |
Số quả trứng của trang trại A |
7 |
18 |
34 |
21 |
9 |
Số quả trứng của trang trại B |
15 |
37 |
12 |
7 |
2 |
Từ đó, ta có bảng thống kê số quả trứng chim cút của hai trang trại theo giá trị đại diện như sau:
Cân nặng đại diện (gam) |
8,3 |
8,5 |
8,7 |
8,9 |
9,1 |
Số quả trứng của trang trại A |
7 |
18 |
34 |
21 |
9 |
Số quả trứng của trang trại B |
15 |
37 |
12 |
7 |
2 |
⦁ Đối với trang trại A: Cỡ mẫu nA = 89.
Cân nặng trung bình của mỗi quả trứng của mẫu số liệu ghép nhóm là
(g).
Gọi x1; x2; x3;...; x89 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, ..., x7 ∈ [8,2; 8,4); x8, ..., x25 ∈ [8,4; 8,6); x26, ..., x59 ∈ [8,6; 8,8);
x60, ..., x80 ∈ [8,8; 9,0); x81, ..., x89 ∈ [9,0; 9,2).
Cỡ mẫu nA = 89 là số lẻ nên trung vị Me(A) = x45. Do x45 thuộc nhóm [8,6; 8,8) nên trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
(g).
⦁ Đối với trang trại B: Cỡ mẫu nB = 73.
Cân nặng trung bình của mỗi quả trứng của mẫu số liệu ghép nhóm là
(g).
Gọi x1; x2; x3; ...; x73 là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
x1, ..., x15 ∈ [8,2; 8,4); x16, ..., x52 ∈ [8,4; 8,6); x53, ..., x64 ∈ [8,6; 8,8);
x65, ..., x71 ∈ [8,8; 9,0); x72, x73 ∈ [9,0; 9,2).
Cỡ mẫu nB = 73 là số lẻ nên trung vị Me(B) = x37. Do x37 thuộc nhóm [8,4; 8,6) nên trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
(g).
Ta thấy và Me (A) > Me (B).
Vậy khi so sánh theo số trung bình hay theo trung vị, cân nặng của trứng chim cút của trang trại A đều lớn hơn cân nặng của trứng chim cút của trang trại B.
b) Đối với trang trại A:
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x89 là . Do x22 và x23 thuộc nhóm [8,4; 8,6) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu x1; x2; x3;...; x89 là . Do x66 và x67 thuộc nhóm [8,8; 9,0), nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là
.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hai mặt phẳng song song
Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Lý thuyết Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
1. Trung vị
Công thức xác định trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm:
+) Gọi n là cỡ mẫu.
+) Giả sử đó là nhóm thứ p: .
+) là tần số của nhóm chứa trung vị.
+) .
Khi đó trung vị là:
* Ý nghĩa: Từ dữ liệu ghép nhóm nói chung không thể xác định chính xác trung vị của mẫu số liệu gốc. Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho mẫu số liệu gốc và có thể lấy làm giá trị đại diện cho mẫu số liệu.
2. Tứ phân vị
- Để tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:
Khi đó,
- Để tính tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:
Khi đó,
- Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị .
- Nếu tứ phân vị thứ k là , trong đó và thuộc hai nhóm liên tiếp thì ta lấy .
* Ý nghĩa:
Bộ ba tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là giá tị xấp xỉ cho tứ phân vị của mẫu số liệu gốc và được sử dụng làm giá trị đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu.