Giải SGK Hóa học 10 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

9.1 K

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống  sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 10 Bài 12 từ đó học tốt môn Hóa 10.

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống 

Giải hóa học 10 trang 72 Chân trời sáng tạo

Mở đầu trang 72 Hóa học 10: Đom đóm có thể phát ra ánh sáng đặc biệt, không tỏa nhiệt như ánh sáng nhân tạo. Cấu tạo bên trong lớp da bụng của đom đóm là dãy các tế bào phát quang có chứa luciferin. Luciferin tác dụng với oxygen, cùng xúc tác enzyme, để tạo ra ánh sáng. Đây là phản ứng oxi hóa – khử.

 (ảnh 1)

Trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên có nhiều hiện tượng mà nguyên nhân chính là do phản ứng oxi hóa – khử gây ra. Phản ứng oxi hóa – khử là gì? Vai trò quan trọng của chúng trong cuộc sống như thế nào? 

Lời giải:

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phản ứng. Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử

- Vai trò của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống

   + Là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng, sản xuất hóa chất cơ bản

   + Sản xuất phân bón

   + Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

   + Sản xuất dược phẩm

1. Số oxi hóa

Câu hỏi 1 trang 72 Hóa học 10: Quan sát Hình 12.1, hãy viết quá trình nhường và nhận electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen

 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- O tham gia quá trình nhận electron

- Mg tham gia quá trình nhường electron

Lời giải:

- O tham gia quá trình nhận electron

O + 2e → O2-

- Mg tham gia quá trình nhường electron

Mg → Mg2+ + 2e

Giải hóa học 10 trang 73 Chân trời sáng tạo

Phương pháp giải:

Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tố bỏ ra 1 electron để góp chung tạo thành 1 cặp electron dùng chung

Lời giải:

- Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử bỏ ra 1 electron để góp chung tạo thành 1 cặp electron dùng chung

- Khi 1 cặp electron lệch hẳn về Cl

=> Có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron

=> Cl sẽ mang điện tích -1 và H mang điện tích +1

Câu hỏi 3 trang 73 Hóa học 10Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu số oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:

 (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và rút ra nhận xét

Lời giải:

- Kí hiệu số oxi hóa: Dấu rồi đến số (+n)

Ví dụ: +1, +2, -1, -2

- Kí hiệu điện tích ion: Số rồi đến dấu (n-). Với điện tích có giá trị là 1 thì không cần ghi số 1

Ví dụ: Cl-, O2-, Na+, Ca2+.

Câu hỏi 4 trang 73 Hóa học 10Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích

Phương pháp giải:

Quy tắc 4: Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3

Lời giải:

- Nguyên tử nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +1

- Nguyên tử nhóm IIA có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +2

- Nguyên tử nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +3

Luyện tập trang 73 Hóa học 10: Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3

Phương pháp giải:

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0

- Quy tắc 2: Trong 1 phân tử, tổng số oxi góa của các nguyên tử = 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) = điện tích của ion đó

- Quy tắc 4: Trong hợp chất, H chủ yếu +1, O là -2, nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2, Al là +3

Lời giải:

- Zn là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử Zn là 0

- H2 là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử H trong H2 là 0

- Cl- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 1- => Số oxi hóa của ion Cltrong Cl- là -1

- O2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Otrong O2- là -2

- S2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Strong S2- là -2

- HSO4-: gọi số oxi hóa của S trong ion là x.

Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).4 = -1

=> x = +6

Vậy số oxi hóa của H = +1, O = -2 và S = +6

- Na2S2O3: gọi số oxi hóa của S trong phân tử là x

Ta có: (+1).2 + x.2 + (-2).3 = 0

=> x = +2

Vậy số oxi hóa của Na = +1, S = +2, O = -2

KNO3: gọi số oxi hóa của N trong phân tử là x

Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).3 = 0

=> x = +5

Vậy số oxi hóa của K = +1, N = +5, O = -2

Giải hóa học 10 trang 74 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 74 Hóa học 10Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép, với công thức hóa học là Fe3O4

 (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử = 0

- O trong hợp chất có số oxi hóa là -2

Lời giải:

- Gọi số oxi hóa của Fe trong hợp chất trên là x

Ta có: x.3 + (-2).4 =  0

=> x = +8/3

Vậy số oxi hóa của Fe trong Fe3O4 = +8/3

Giải hóa học 10 trang 75 Chân trời sáng tạo

2. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu hỏi 5 trang 75 Hóa học 10Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng

Phương pháp giải:

- Chất khử là chất nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương

- Chất oxi hóa là chất nhận electron để tạo thành ion mang điện tích âm

Lời giải:

- Chất oxi hóa là chất nhận electron => Sau phản ứng, chất oxi hóa có số oxi hóa giảm so với trước phản ứng

- Chất khử là chất nhường electron => Sau phản ứng, chất khử có số oxi hóa tăng so với trước phản ứng

Luyện tập trang 75 Hóa học 10: Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:

H2S + Br2 → 2HBr + S↓  (1)

2KClO3 2KCl + 3O2↑  (2)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O  (3)

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó

Phương pháp giải:

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử

- Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron

- Quá trình khử là quá trình nhận electron

Lời giải:

- Xét phản ứng (1):

H2S2+Br20HBr1+S0

   + Là phản ứng oxi hóa – khử vì nguyên tử S và Br có sự thay đổi số oxi hóa

   + Quá trình oxi hóa: S-2 → S0 + 2e

   + Quá trình khử: Br20 + 2e → Br-1

- Xét phản ứng (2):             

  (ảnh 6)                                                        

   + Là phản ứng oxi hóa – khử vì nguyên tử Cl và O có sự thay đổi số oxi hóa

   + Quá trình oxi hóa: 2O-2 → O20 + 4e

   + Quá trình khử: Cl+5 + 6e → Cl-1

- Xét phản ứng (3): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2

   + Không phải phản ứng oxi hóa – khử vì các nguyên tử không có sự thay đổi số oxi hóa

Giải hóa học 10 trang 76 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 6 trang 76 Hóa học 10Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử?

Phương pháp giải:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng

Lời giải:

- Để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử, cần xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng

- Phản ứng nào có các nguyên tố thay đổi số oxi hóa => Phản ứng oxi hóa – khử

Giải hóa học 10 trang 77 Chân trời sáng tạo

3. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử

Luyện tập trang 77 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.

KMnO4+HClKCl+MnCl2+Cl2+H2O(1)

 NH3+Br2N2+HBr(2)

 NH3+CuOtoCu+N2+H2O(3)

 FeS2+O2toFe2O3+SO2(4)

KClO3to,MnO2KCl+O2(5)

Phương pháp giải:

- Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

KMnO4+HClKCl+MnCl2+Cl2+H2O(1)

Bước 1: KMn+7O4+HCl1KCl+Mn+2Cl2+Cl20+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 → Cl20 + 2e

Quá trình khử: Mn+7 + 5e  → Mn+2

- KMnO4 là chất oxi hóa vì Mn trong KMnO4 nhận electron

- HCl là chất khử vì Cl trong HCl nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

5 x

2Cl-1 → Cl20 + 2e

2 x

Mn+7 + 5e  → Mn+2

Bước 4: Đặt hệ số

2KMnO4+16HCl2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O

NH3+Br2N2+HBr(2)

Bước 1: N3H3+Br20N20+HBr1

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e

Quá trình khử: Br20 + 2e  → 2Br-

Br2 là chất oxi hóa vì Br nhận electron

NH3 là chất khử vì N trong NH3 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

2N-3 → N20 + 6e

3 x

Br20 + 2e  → 2Br-

Bước 4: Đặt hệ số

2NH3+3Br2N2+6HBr

NH3+CuOtoCu+N2+H2O(3)

Bước 1: N3H3+Cu+2OtoCu0+N20+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e

Quá trình khử: Cu+2 + 2e  → Cu0

- CuO là chất oxi hóa vì Cu trong CuO nhận electron

NH3 là chất khử vì N trong NHnhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

2N-3 → N20 + 6e

3 x

Cu+2 + 2e  → Cu0

Bước 4: Đặt hệ số

2NH3+3CuOto3Cu+N2+3H2O

FeS2+O2toFe2O3+SO2(4)

Bước 1: Coi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2 đều = 0

 FeS20+O20toFe2+3O32+S+4O22

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e

Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2

- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron

- FeS2 là chất khử vì FeS2 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

4 x

FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e

15 x

O20 + 4e → 2O-2

Bước 4: Đặt hệ số

4FeS2+11O2to2Fe2O3+8SO2

KClO3to,MnO2KCl+O2(5)

Bước 1: KCl+5O32to,MnO2KCl1+O20

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2O-2 → O20 + 4e

Quá trình khử: Cl+5 + 6e  → Cl-1

- KClO3 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa vì Cl trong KClO3 nhận electron, O trong KClO3 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

3 x

2O-2 → O20 + 4e

2 x

Cl+5 + 6e  → Cl-1

Bước 4: Đặt hệ số

2KClO3to,MnO22KCl+3O2

4. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử

Câu hỏi 7 trang 77 Hóa học 10Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng

Phương pháp giải:

- Phản ứng đốt cháy gas: CH4 + O2 → CO2 + H2O

- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu: H2 + O2 → H2O

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải chi tiết:

- Phản ứng đốt cháy gas: CH4+O2toCO2+H2O

Bước 1: C4H4+O20toC+4O22+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: C-4 → C+4 + 8e

Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2

- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron

- CH4 là chất khử vì C trong CH4 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

C-4 → C+4 + 8e

2 x

O20 + 4e → 2O-2

Bước 4: Đặt hệ số

CH4+2O2toCO2+2H2O

- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu: H2+O2toH2O

Bước 1: H20+O20toH2+1O2

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: H20→ 2H+1 + 2e

Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2

- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron

- H2 là chất khử vì H nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

2 x

H20→ 2H+1 + 2e

1 x

O20 + 4e → 2O-2

Bước 4: Đặt hệ số

2H2+O2to2H2O

Giải hóa học 10 trang 78 Chân trời sáng tạo

Phương pháp giải:

Phản ứng quang hợp:

CO2+H2Oa/s,dlC6H12O6+O2

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

Bước 1: C+4O2+H2O2a/s,dlC60H12O6+O20

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2O-2 →  O20 + 4e

Quá trình khử: C+4 + 4e → C0

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

2O-2 →  O20 + 4e

1 x

C+4 + 4e → C0

Bước 4: Đặt hệ số

6CO2+6H2Oa/s,dlC6H12O6+6O2

- Vai trò của quá trình quang hợp của thực vật có vai trò:

   + Cung cấp oxygen, giảm lượng khí thải carbonic

   + Tổng hợp chất hữu cơ, đưa năng lượng mặt trời vào hệ sinh thái

Câu hỏi 9 trang 78 Hóa học 10: Từ thông tin về “Luyện kim”, viết phản ứng của khí carbon monoxide khử iron (III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò của các chất trong phản ứng

Phương pháp giải:

Phản ứng luyện kim:

                             CO+Fe2O3toFe+CO2

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

Bước 1: C+2O+Fe2+3O3toFe0+C+4O2

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: C+2 →  C+4 + 2e

Quá trình khử: Fe+3 + 3e → Fe0

Fe2Olà chất oxi hóa vì Fe trong Fe2O3 nhận electron

CO là chất khử vì C trong CO nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

3 x

C+2 →  C+4 + 2e

2 x

Fe+3 + 3e → Fe0

 

Bước 4: Đặt hệ số

3CO+Fe2O3to2Fe+3CO2

Câu hỏi 10 trang 78 Hóa học 10: Đọc thông tin về “Điện hóa” để biết được phản ứng oxi hóa – khử gắn liền với cuộc sống. Lập phương trình hóa học của phản ứng sinh ra dòng điện trong pin khi zinc phản ứng với manganese

Phương pháp giải:

Phản ứng sinh ra dòng điện trong pin:

                    Zn+MnO2kiemZnO+Mn2O3

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

Bước 1: Zn0+Mn+4O2kiemZn+2O+Mn2+3O3

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: Zn0 →  Zn+2 + 2e

Quá trình khử: Mn+4 + e → Mn+3

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

Zn0 →  Zn+2 + 2e

2 x

Mn+4 + e → Mn+3


Bước 4: Đặt hệ số

Zn+2MnO2kiemZnO+Mn2O3

Vận dụng trang 78 Hóa học 10Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn với đời sống hằng ngày

Phương pháp giải:

- Phản ứng đốt cháy methane tạo ra năng lượng

- Phản ứng hô hấp hiếu khí

- Phản ứng hô hấp kị khí

Lời giải:

- Phản ứng đốt cháy methane tạo ra năng lượng:

CH4 + 2O2 toCO2 + 2H2O + năng lượng

- Phản ứng hô hấp hiếu khí:

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + 36 ATPs (năng lượng)

- Phản ứng hô hấp kị khí:

C6H12O6 →  2C2H5OH + 2CO2 + năng lượng

Giải hóa học 10 trang 79 Chân trời sáng tạo

Bài tập ( trang 79)

Bài 1 trang 79 Hóa học 10: Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây

 (ảnh 8)

Phương pháp giải:

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0

- Quy tắc 2: Trong 1 phân tử, tổng số oxi góa của các nguyên tử = 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) = điện tích của ion đó

- Quy tắc 4: Trong hợp chất, H chủ yếu +1, O là -2, nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2, Al là +3

Lời giải:

a)

- K2Cr2O7: Gọi số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là x

=> (+1).2 + x.2 + (-2).7 = 0

=> x = +6

=> Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6

- KMnO4: Gọi số oxi hóa của Mn trong KMnOlà x

=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0

=> x = +7

=> Số oxi hóa của Mn trong KMnOlà +7

- KClO4: Gọi số oxi hóa của Cl trong KClOlà x

=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0

=> x = +7

=> Số oxi hóa của Cl trong KClOlà +7

- NH4NO3: Gọi số oxi hóa của N cần tìm là x

=> x.1 + (+1).1 + (+5).1 + (-2).3 = 0

=> x = -3

=> Số oxi hóa của N cần tìm trong NH4NOlà -3

b)

- AlO2-: Gọi số oxi hóa của Al trong AlO2- là x

=> x.1 + (-2).2 = -1

=> x = +3

=> Aố oxi hóa của Al trong AlO2- là +3

- PO43-: Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x

=> x.1 + (-2).4 = -3

=> x = +5

=> Số oxi hóa của P trong PO43- là +5

- ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl trong ClO3- là x

=> x.1 + (-2).3 = -1

=> x = +5

=> Số oxi hóa của Cl trong ClO3- là +5

- SO42-: Gọi số oxi hóa của S trong SO42- là x

=> x.1 + (-2).4 = -2

=> x = +6

=> Số oxi hóa của S trong SO42- là +6

Bài 2 trang 79 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp

a) HCl+MnO2toMnCl2+Cl2+H2O

b)KMnO4+KNO2+H2SO4MnSO4+KNO3+K2SO4+H2O

c) Fe3O4+HNO3Fe(NO3)3+NO+H2O

d)H2C2O2+KMnO4+H2SO4CO2+MnSO4+K2SO4+H2O

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử. Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

a) HCl+MnO2toMnCl2+Cl2+H2O

Bước 1: HCl1+Mn+4O2toMn+2Cl2+Cl20+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 →  Cl20 + 2e

Quá trình khử: Mn+4 + 2e → Mn+2

Chất oxi hóa là Mn trong MnO2 vì Mn nhận electron

Chất khử là Cl trong HCl vì Cl nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

2Cl-1 →  Cl20 + 2e

1 x

Mn+4 + 2e → Mn+2

Bước 4: Đặt hệ số

4HCl+MnO2toMnCl2+Cl2+2H2O

b) KMnO4+KNO2+H2SO4MnSO4+KNO3+K2SO4+H2O

Bước 1: KMn+7O4+KN+3O2+H2SO4Mn+2SO4+KN+5O3+K2SO4+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: N+3 →  N+5 + 2e

Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2

Chất oxi hóa là Mn trong KMnO4 vì Mn nhận electron

Chất khử là N trong KNO2 vì N nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

5 x

N+3 →  N+5 + 2e

2 x

Mn+7 + 5e → Mn+2

Bước 4: Đặt hệ số

2KMnO4+5KNO2+3H2SO42MnSO4+5KNO3+K2SO4+3H2O

c) Fe3O4+HNO3Fe(NO3)3+NO+H2O

Bước 1: Fe3+8/3O4+HN+5O3Fe+3(NO3)3+N+2O+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 3Fe+8/3  → 3Fe+3 + e

Quá trình khử: N+5 + 3e →  N+2

Chất oxi hóa là N trong HNO3 vì N nhận electron

Chất khử là Fe trong Fe3O4 vì Fe nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

3 x

3Fe+8/3  → 3Fe+3 + e

1 x

N+5 + 3e →  N+2

Bước 4: Đặt hệ số

3Fe3O4+28HNO39Fe(NO3)3+NO+14H2O

d) H2C2O2+KMnO4+H2SO4CO2+MnSO4+K2SO4+H2O

Bước 1: H2C2+1O2+KMn+7O4+H2SO4C+4O2+Mn+2SO4+K2SO4+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2C+1  → 2C+4 + 6e

Quá trình khử: Mn+7 + 5e →  Mn+2

Chất oxi hóa là Mn trong KMnO4 vì Mn nhận electron

Chất khử là C trong C2H2O2 vì C nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

5 x

2C+1  → 2C+4 + 6e

6 x

Mn+7 + 5e →  Mn+2

Bước 4: Đặt hệ số

5H2C2O2+6KMnO4+9H2SO410CO2+6MnSO4+3K2SO4+14H2O

Bài 3 trang 79 Hóa học 10: Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron.

Phương pháp giải:

- Xác định những hiện tượng hóa học có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử trong cuộc sống hàng ngày

- Viết và cân bằng các phương trình hóa học đó theo phương pháp thăng bằng electron

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử. Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

- Hiện tượng gỉ sét: sắt thép để lâu ngày trong không khí thì trên bề mặt của chúng sẽ xuất hiện lớp màu nâu đỏ

Sơ đồ phản ứng: Fe0+O20Fe3+8/3O42

Quá trình oxi hóa: 3Fe03Fe+8/3+3.83e

Quá trình khử: O20+2.2e2O2

1x

3Fe03Fe+8/3+3.83e

2x

O20+2.2e2O2

 Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

- Hiện tượng sự cháy của cây nến: nến có thành phần chính là paraffin, khi cháy trong không khí sẽ sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước

Sơ đồ phản ứng: C2H6 + O2 → CO2 + H2O

2x

2C32C+4+2.7e

7x

O20+2.2e2O2

 Phương trình hóa học: 2C2H6 + 7O2   →  4CO2 + 6H2O

Bài 4 trang 79 Hóa học 10: Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử

Phương pháp giải:

- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất, phản u nwgs có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử

- Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử là các nguyên tử trong phân tử không thay đổi số oxi hóa

Lời giải:

- Phản ứng oxi hóa - khử: Zn + Cl2 → ZnCl2

   + Zn từ số oxi hóa 0 lên +2, Cl từ số oxi hóa 0 xuống -1

- Phản ứng không phải oxi hóa - khử: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Bài 5 trang 79 Hóa học 10: Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:

 (ảnh 9)

Lập phương trình hóa học của phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử. Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

Sơ đồ phản ứng: N3H4Cl+7O42200oCN20+Cl20+O20+H2O

Quá trình oxi hóa: 2N3N20+2.3e

                               4O22O20+4.2e

Quá trình khử: 2Cl+7+2.7eCl20

1x

2N3N20+2.3e

4O22O20+4.2e

ð Tổng: 14 e nhường

1x

2Cl+7+2.7eCl20

 (ảnh 10)

Lý thuyết Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

I. Số oxi hóa

1. Tìm hiểu về số oxi hóa

- Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron.

 Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1.

⇒ Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1.

- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ: H+1Cl1;Mg+2O2... 

2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

Ví dụ: H02;O02;Mg0...

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.

Ví dụ: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (-3) × 1 + 3 × (+1) = 0.

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với các ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.

Ví dụ: Số oxi hóa của nguyên tử Na trong ion Na+ là +1.

Trong ion HSO4-  tổng số oxi hóa của các nguyên tử: 1.(+1) + 1.(+6) + 4.(-2) = -1 

- Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, trừ các hydride kim loại như NaH, CaH2 …. Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide; superoxide (như H2O2; Na2O2; KO2 …). Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1; kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm có số oxi hóa +3. Số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất bằng -1.

Xác định số oxi hóa

Số oxi hóa

Đơn chất

0

Phân tử

Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

Ion đơn nguyên tử

Bằng điện tích của ion

Ion đa nguyên tử

Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion

Ion fluorine

-1

Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các peroxide, superoxide)

-2

Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride)

+1

II. Phản ứng oxi hóa – khử

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

- Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.

- Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng.

- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

- Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Ví dụ: Xét phương trình hóa học: H2S2  +  Br022HBr1  +S0

+ ion S2- nhường electron (số oxi hóa tăng) nên là chất khử.

+ Br nhận electron nên là chất oxi hóa.

+ Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa: S2     S0  +  2e

+ Quá trình nhận electron là quá trình khử: Br02  +2e2Br1

Chú ý:

+ Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao (như Mn+7O4;  Cr+6O3;   Cr+62O72;  ...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2, …)

+ Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp (như H2S2;  KI1;  NaH1;  ...) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, …)

+ Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như H2O12;  S+4O2;  N+2O;  ...)thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử).

III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.

- Nguyên tắc:

Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.

- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Ví dụ:

Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron.

Bước 1: KMn+7O4  +  HCl1    KCl   +  Mn+2Cl2  +  Cl02  +  H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2:                              

Quá trình oxi hóa: 2Cl1     Cl02   +2e

Quá trình khử: Mn+7  +5e    Mn+2

Bước 3:

2×5×|Mn+7  +5e    Mn+22Cl1     Cl02   +2e

Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử

- Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Đánh giá

0

0 đánh giá