Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 10 Bài 12 từ đó học tốt môn Hóa 10.
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
Giải hóa học 10 trang 72 Chân trời sáng tạo
Trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên có nhiều hiện tượng mà nguyên nhân chính là do phản ứng oxi hóa – khử gây ra. Phản ứng oxi hóa – khử là gì? Vai trò quan trọng của chúng trong cuộc sống như thế nào?
Lời giải:
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phản ứng. Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử
- Vai trò của phản ứng oxi hóa – khử trong đời sống
+ Là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng, sản xuất hóa chất cơ bản
+ Sản xuất phân bón
+ Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
+ Sản xuất dược phẩm
1. Số oxi hóa
Phương pháp giải:
- O tham gia quá trình nhận electron
- Mg tham gia quá trình nhường electron
Lời giải:
- O tham gia quá trình nhận electron
O + 2e → O2-
- Mg tham gia quá trình nhường electron
Mg → Mg2+ + 2e
Phương pháp giải:
Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tố bỏ ra 1 electron để góp chung tạo thành 1 cặp electron dùng chung
Lời giải:
- Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử bỏ ra 1 electron để góp chung tạo thành 1 cặp electron dùng chung
- Khi 1 cặp electron lệch hẳn về Cl
=> Có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron
=> Cl sẽ mang điện tích -1 và H mang điện tích +1
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và rút ra nhận xét
Lời giải:
- Kí hiệu số oxi hóa: Dấu rồi đến số (+n)
Ví dụ: +1, +2, -1, -2
- Kí hiệu điện tích ion: Số rồi đến dấu (n-). Với điện tích có giá trị là 1 thì không cần ghi số 1
Ví dụ: Cl-, O2-, Na+, Ca2+.
Phương pháp giải:
Quy tắc 4: Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3
Lời giải:
- Nguyên tử nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +1
- Nguyên tử nhóm IIA có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +2
- Nguyên tử nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm => Sẽ có số oxi hóa là +3
Phương pháp giải:
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0
- Quy tắc 2: Trong 1 phân tử, tổng số oxi góa của các nguyên tử = 0
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) = điện tích của ion đó
- Quy tắc 4: Trong hợp chất, H chủ yếu +1, O là -2, nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2, Al là +3
Lời giải:
- Zn là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử Zn là 0
- H2 là đơn chất => Số oxi hóa của nguyên tử H trong H2 là 0
- Cl- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 1- => Số oxi hóa của ion Cltrong Cl- là -1
- O2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Otrong O2- là -2
- S2- là ion đơn nguyên tử có điện tích là 2- => Số oxi hóa của ion Strong S2- là -2
- HSO4-: gọi số oxi hóa của S trong ion là x.
Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).4 = -1
=> x = +6
Vậy số oxi hóa của H = +1, O = -2 và S = +6
- Na2S2O3: gọi số oxi hóa của S trong phân tử là x
Ta có: (+1).2 + x.2 + (-2).3 = 0
=> x = +2
Vậy số oxi hóa của Na = +1, S = +2, O = -2
KNO3: gọi số oxi hóa của N trong phân tử là x
Ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).3 = 0
=> x = +5
Vậy số oxi hóa của K = +1, N = +5, O = -2
Phương pháp giải:
- Trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử = 0
- O trong hợp chất có số oxi hóa là -2
Lời giải:
- Gọi số oxi hóa của Fe trong hợp chất trên là x
Ta có: x.3 + (-2).4 = 0
=> x = +8/3
Vậy số oxi hóa của Fe trong Fe3O4 = +8/3
Giải hóa học 10 trang 75 Chân trời sáng tạo
2. Phản ứng oxi hóa - khử
Phương pháp giải:
- Chất khử là chất nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương
- Chất oxi hóa là chất nhận electron để tạo thành ion mang điện tích âm
Lời giải:
- Chất oxi hóa là chất nhận electron => Sau phản ứng, chất oxi hóa có số oxi hóa giảm so với trước phản ứng
- Chất khử là chất nhường electron => Sau phản ứng, chất khử có số oxi hóa tăng so với trước phản ứng
Luyện tập trang 75 Hóa học 10: Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:
H2S + Br2 → 2HBr + S↓ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (3)
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó
Phương pháp giải:
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử
- Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron
- Quá trình khử là quá trình nhận electron
Lời giải:
- Xét phản ứng (1):
+ Là phản ứng oxi hóa – khử vì nguyên tử S và Br có sự thay đổi số oxi hóa
+ Quá trình oxi hóa: S-2 → S0 + 2e
+ Quá trình khử: Br20 + 2e → Br-1
- Xét phản ứng (2):
+ Là phản ứng oxi hóa – khử vì nguyên tử Cl và O có sự thay đổi số oxi hóa
+ Quá trình oxi hóa: 2O-2 → O20 + 4e
+ Quá trình khử: Cl+5 + 6e → Cl-1
- Xét phản ứng (3): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Không phải phản ứng oxi hóa – khử vì các nguyên tử không có sự thay đổi số oxi hóa
Câu hỏi 6 trang 76 Hóa học 10: Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử?
Phương pháp giải:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng
Lời giải:
- Để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử, cần xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng
- Phản ứng nào có các nguyên tố thay đổi số oxi hóa => Phản ứng oxi hóa – khử
Giải hóa học 10 trang 77 Chân trời sáng tạo
3. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử
(5)
Phương pháp giải:
- Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 → Cl20 + 2e
Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2
- KMnO4 là chất oxi hóa vì Mn trong KMnO4 nhận electron
- HCl là chất khử vì Cl trong HCl nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
5 x |
2Cl-1 → Cl20 + 2e |
2 x |
Mn+7 + 5e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e
Quá trình khử: Br20 + 2e → 2Br-
- Br2 là chất oxi hóa vì Br nhận electron
- NH3 là chất khử vì N trong NH3 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
2N-3 → N20 + 6e |
3 x |
Br20 + 2e → 2Br- |
Bước 4: Đặt hệ số
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e
Quá trình khử: Cu+2 + 2e → Cu0
- CuO là chất oxi hóa vì Cu trong CuO nhận electron
- NH3 là chất khử vì N trong NH3 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
2N-3 → N20 + 6e |
3 x |
Cu+2 + 2e → Cu0 |
Bước 4: Đặt hệ số
Bước 1: Coi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2 đều = 0
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2
- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron
- FeS2 là chất khử vì FeS2 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
4 x |
FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e |
15 x |
O20 + 4e → 2O-2 |
Bước 4: Đặt hệ số
(5)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2O-2 → O20 + 4e
Quá trình khử: Cl+5 + 6e → Cl-1
- KClO3 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa vì Cl trong KClO3 nhận electron, O trong KClO3 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
3 x |
2O-2 → O20 + 4e |
2 x |
Cl+5 + 6e → Cl-1 |
Bước 4: Đặt hệ số
4. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử
Phương pháp giải:
- Phản ứng đốt cháy gas: CH4 + O2 → CO2 + H2O
- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu: H2 + O2 → H2O
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải chi tiết:
- Phản ứng đốt cháy gas:
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: C-4 → C+4 + 8e
Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2
- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron
- CH4 là chất khử vì C trong CH4 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
C-4 → C+4 + 8e |
2 x |
O20 + 4e → 2O-2 |
Bước 4: Đặt hệ số
- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu:
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: H20→ 2H+1 + 2e
Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2
- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron
- H2 là chất khử vì H nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
2 x |
H20→ 2H+1 + 2e |
1 x |
O20 + 4e → 2O-2 |
Bước 4: Đặt hệ số
Phương pháp giải:
Phản ứng quang hợp:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2O-2 → O20 + 4e
Quá trình khử: C+4 + 4e → C0
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
2O-2 → O20 + 4e |
1 x |
C+4 + 4e → C0 |
Bước 4: Đặt hệ số
- Vai trò của quá trình quang hợp của thực vật có vai trò:
+ Cung cấp oxygen, giảm lượng khí thải carbonic
+ Tổng hợp chất hữu cơ, đưa năng lượng mặt trời vào hệ sinh thái
Phương pháp giải:
Phản ứng luyện kim:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: C+2 → C+4 + 2e
Quá trình khử: Fe+3 + 3e → Fe0
Fe2O3 là chất oxi hóa vì Fe trong Fe2O3 nhận electron
CO là chất khử vì C trong CO nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
3 x |
C+2 → C+4 + 2e |
2 x |
Fe+3 + 3e → Fe0 |
Bước 4: Đặt hệ số
Phương pháp giải:
Phản ứng sinh ra dòng điện trong pin:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: Zn0 → Zn+2 + 2e
Quá trình khử: Mn+4 + e → Mn+3
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
Zn0 → Zn+2 + 2e |
2 x |
Mn+4 + e → Mn+3 |
Bước 4: Đặt hệ số
Phương pháp giải:
- Phản ứng đốt cháy methane tạo ra năng lượng
- Phản ứng hô hấp hiếu khí
- Phản ứng hô hấp kị khí
Lời giải:
- Phản ứng đốt cháy methane tạo ra năng lượng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O + năng lượng
- Phản ứng hô hấp hiếu khí:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + 36 ATPs (năng lượng)
- Phản ứng hô hấp kị khí:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + năng lượng
Giải hóa học 10 trang 79 Chân trời sáng tạo
Bài tập ( trang 79)
Phương pháp giải:
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất = 0
- Quy tắc 2: Trong 1 phân tử, tổng số oxi góa của các nguyên tử = 0
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) = điện tích của ion đó
- Quy tắc 4: Trong hợp chất, H chủ yếu +1, O là -2, nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2, Al là +3
Lời giải:
a)
- K2Cr2O7: Gọi số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là x
=> (+1).2 + x.2 + (-2).7 = 0
=> x = +6
=> Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6
- KMnO4: Gọi số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là x
=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +7
=> Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7
- KClO4: Gọi số oxi hóa của Cl trong KClO4 là x
=> (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0
=> x = +7
=> Số oxi hóa của Cl trong KClO4 là +7
- NH4NO3: Gọi số oxi hóa của N cần tìm là x
=> x.1 + (+1).1 + (+5).1 + (-2).3 = 0
=> x = -3
=> Số oxi hóa của N cần tìm trong NH4NO3 là -3
b)
- AlO2-: Gọi số oxi hóa của Al trong AlO2- là x
=> x.1 + (-2).2 = -1
=> x = +3
=> Aố oxi hóa của Al trong AlO2- là +3
- PO43-: Gọi số oxi hóa của P trong PO43- là x
=> x.1 + (-2).4 = -3
=> x = +5
=> Số oxi hóa của P trong PO43- là +5
- ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl trong ClO3- là x
=> x.1 + (-2).3 = -1
=> x = +5
=> Số oxi hóa của Cl trong ClO3- là +5
- SO42-: Gọi số oxi hóa của S trong SO42- là x
=> x.1 + (-2).4 = -2
=> x = +6
=> Số oxi hóa của S trong SO42- là +6
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử. Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
a)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 → Cl20 + 2e
Quá trình khử: Mn+4 + 2e → Mn+2
Chất oxi hóa là Mn trong MnO2 vì Mn nhận electron
Chất khử là Cl trong HCl vì Cl nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
2Cl-1 → Cl20 + 2e |
1 x |
Mn+4 + 2e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
b)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: N+3 → N+5 + 2e
Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2
Chất oxi hóa là Mn trong KMnO4 vì Mn nhận electron
Chất khử là N trong KNO2 vì N nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
5 x |
N+3 → N+5 + 2e |
2 x |
Mn+7 + 5e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
c)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 3Fe+8/3 → 3Fe+3 + e
Quá trình khử: N+5 + 3e → N+2
Chất oxi hóa là N trong HNO3 vì N nhận electron
Chất khử là Fe trong Fe3O4 vì Fe nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
3 x |
3Fe+8/3 → 3Fe+3 + e |
1 x |
N+5 + 3e → N+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
d)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2C+1 → 2C+4 + 6e
Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2
Chất oxi hóa là Mn trong KMnO4 vì Mn nhận electron
Chất khử là C trong C2H2O2 vì C nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
5 x |
2C+1 → 2C+4 + 6e |
6 x |
Mn+7 + 5e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
Bài 3 trang 79 Hóa học 10: Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron.
Phương pháp giải:
- Xác định những hiện tượng hóa học có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử trong cuộc sống hàng ngày
- Viết và cân bằng các phương trình hóa học đó theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử. Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
- Hiện tượng gỉ sét: sắt thép để lâu ngày trong không khí thì trên bề mặt của chúng sẽ xuất hiện lớp màu nâu đỏ
Sơ đồ phản ứng:
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
1x |
|
2x |
|
Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Hiện tượng sự cháy của cây nến: nến có thành phần chính là paraffin, khi cháy trong không khí sẽ sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước
Sơ đồ phản ứng: C2H6 + O2 → CO2 + H2O
2x |
|
7x |
|
Phương trình hóa học: 2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O
Phương pháp giải:
- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất, phản u nwgs có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử
- Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử là các nguyên tử trong phân tử không thay đổi số oxi hóa
Lời giải:
- Phản ứng oxi hóa - khử: Zn + Cl2 → ZnCl2
+ Zn từ số oxi hóa 0 lên +2, Cl từ số oxi hóa 0 xuống -1
- Phản ứng không phải oxi hóa - khử: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Lập phương trình hóa học của phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử. Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
Sơ đồ phản ứng:
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
1x |
ð Tổng: 14 e nhường |
1x |
|
Lý thuyết Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
I. Số oxi hóa
1. Tìm hiểu về số oxi hóa
- Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron.
⇒ Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1.
⇒ Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1.
- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.
Ví dụ:
2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
Ví dụ:
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.
Ví dụ: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (-3) × 1 + 3 × (+1) = 0.
- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với các ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.
Ví dụ: Số oxi hóa của nguyên tử Na trong ion Na+ là +1.
Trong ion HSO4- tổng số oxi hóa của các nguyên tử: 1.(+1) + 1.(+6) + 4.(-2) = -1
- Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, trừ các hydride kim loại như NaH, CaH2 …. Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide; superoxide (như H2O2; Na2O2; KO2 …). Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1; kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm có số oxi hóa +3. Số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất bằng -1.
Xác định số oxi hóa |
Số oxi hóa |
Đơn chất |
0 |
Phân tử |
Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0 |
Ion đơn nguyên tử |
Bằng điện tích của ion |
Ion đa nguyên tử |
Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion |
Ion fluorine |
-1 |
Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các peroxide, superoxide) |
-2 |
Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride) |
+1 |
II. Phản ứng oxi hóa – khử
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.
- Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.
- Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng.
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
- Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Ví dụ: Xét phương trình hóa học:
+ ion S2- nhường electron (số oxi hóa tăng) nên là chất khử.
+ Br nhận electron nên là chất oxi hóa.
+ Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa:
+ Quá trình nhận electron là quá trình khử:
Chú ý:
+ Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao (như ) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2, …)
+ Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp (như ) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, …)
+ Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử).
III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
- Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.
- Nguyên tắc:
Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.
- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:
+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.
Ví dụ:
Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron.
Bước 1:
Chất khử: HCl
Chất oxi hóa: KMnO4
Bước 2:
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Bước 3:
Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử
- Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy …
- Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm …
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng