Giải hóa học 10 trang 77 Chân trời sáng tạo

786

Với Giải hóa học lớp 10 trang 77 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 77 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 77 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.

KMnO4+HClKCl+MnCl2+Cl2+H2O(1)

 NH3+Br2N2+HBr(2)

 NH3+CuOtoCu+N2+H2O(3)

 FeS2+O2toFe2O3+SO2(4)

KClO3to,MnO2KCl+O2(5)

Phương pháp giải:

- Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

KMnO4+HClKCl+MnCl2+Cl2+H2O(1)

Bước 1: KMn+7O4+HCl1KCl+Mn+2Cl2+Cl20+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 → Cl20 + 2e

Quá trình khử: Mn+7 + 5e  → Mn+2

- KMnO4 là chất oxi hóa vì Mn trong KMnO4 nhận electron

- HCl là chất khử vì Cl trong HCl nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

5 x

2Cl-1 → Cl20 + 2e

2 x

Mn+7 + 5e  → Mn+2

Bước 4: Đặt hệ số

2KMnO4+16HCl2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O

NH3+Br2N2+HBr(2)

Bước 1: N3H3+Br20N20+HBr1

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e

Quá trình khử: Br20 + 2e  → 2Br-

Br2 là chất oxi hóa vì Br nhận electron

NH3 là chất khử vì N trong NH3 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

2N-3 → N20 + 6e

3 x

Br20 + 2e  → 2Br-

Bước 4: Đặt hệ số

2NH3+3Br2N2+6HBr

NH3+CuOtoCu+N2+H2O(3)

Bước 1: N3H3+Cu+2OtoCu0+N20+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e

Quá trình khử: Cu+2 + 2e  → Cu0

- CuO là chất oxi hóa vì Cu trong CuO nhận electron

NH3 là chất khử vì N trong NHnhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

2N-3 → N20 + 6e

3 x

Cu+2 + 2e  → Cu0

Bước 4: Đặt hệ số

2NH3+3CuOto3Cu+N2+3H2O

FeS2+O2toFe2O3+SO2(4)

Bước 1: Coi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2 đều = 0

 FeS20+O20toFe2+3O32+S+4O22

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e

Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2

- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron

- FeS2 là chất khử vì FeS2 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

4 x

FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e

15 x

O20 + 4e → 2O-2

Bước 4: Đặt hệ số

4FeS2+11O2to2Fe2O3+8SO2

KClO3to,MnO2KCl+O2(5)

Bước 1: KCl+5O32to,MnO2KCl1+O20

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2O-2 → O20 + 4e

Quá trình khử: Cl+5 + 6e  → Cl-1

- KClO3 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa vì Cl trong KClO3 nhận electron, O trong KClO3 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

3 x

2O-2 → O20 + 4e

2 x

Cl+5 + 6e  → Cl-1

Bước 4: Đặt hệ số

2KClO3to,MnO22KCl+3O2

Câu hỏi 7 trang 77 Hóa học 10Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng

Phương pháp giải:

- Phản ứng đốt cháy gas: CH4 + O2 → CO2 + H2O

- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu: H2 + O2 → H2O

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải chi tiết:

- Phản ứng đốt cháy gas: CH4+O2toCO2+H2O

Bước 1: C4H4+O20toC+4O22+H2O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: C-4 → C+4 + 8e

Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2

- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron

- CH4 là chất khử vì C trong CH4 nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

1 x

C-4 → C+4 + 8e

2 x

O20 + 4e → 2O-2

Bước 4: Đặt hệ số

CH4+2O2toCO2+2H2O

- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu: H2+O2toH2O

Bước 1: H20+O20toH2+1O2

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: H20→ 2H+1 + 2e

Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2

- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron

- H2 là chất khử vì H nhường electron

Bước 3: Xác định hệ số

2 x

H20→ 2H+1 + 2e

1 x

O20 + 4e → 2O-2

Bước 4: Đặt hệ số

2H2+O2to2H2O

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 72

Giải hóa học 10 trang 73

Giải hóa học 10 trang 74

Giải hóa học 10 trang 75

Giải hóa học 10 trang 76

Giải hóa học 10 trang 77

Giải hóa học 10 trang 78

Giải hóa học 10 trang 79

Đánh giá

0

0 đánh giá