Với giải Bài 2 trang 79 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết tron Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
Bài 2 trang 79 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử. Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
a)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 → Cl20 + 2e
Quá trình khử: Mn+4 + 2e → Mn+2
Chất oxi hóa là Mn trong MnO2 vì Mn nhận electron
Chất khử là Cl trong HCl vì Cl nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
2Cl-1 → Cl20 + 2e |
1 x |
Mn+4 + 2e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
b)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: N+3 → N+5 + 2e
Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2
Chất oxi hóa là Mn trong KMnO4 vì Mn nhận electron
Chất khử là N trong KNO2 vì N nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
5 x |
N+3 → N+5 + 2e |
2 x |
Mn+7 + 5e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
c)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 3Fe+8/3 → 3Fe+3 + e
Quá trình khử: N+5 + 3e → N+2
Chất oxi hóa là N trong HNO3 vì N nhận electron
Chất khử là Fe trong Fe3O4 vì Fe nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
3 x |
3Fe+8/3 → 3Fe+3 + e |
1 x |
N+5 + 3e → N+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
d)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2C+1 → 2C+4 + 6e
Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2
Chất oxi hóa là Mn trong KMnO4 vì Mn nhận electron
Chất khử là C trong C2H2O2 vì C nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
5 x |
2C+1 → 2C+4 + 6e |
6 x |
Mn+7 + 5e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là
A. −3, +5, +3
B. −3, +3, + 5
C. +5, −2, +3
D. +5, +3, +2
Đáp án đúng là: A
Gọi số oxi hóa của nguyên tử N là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:
Trong ion NH4+: ⇒ x = −3
Trong ion NO3−: ⇒ x = +5
Trong ion NO2−: ⇒ x = +3
Câu 2. Cho phân tử CH4 công thức cấu tạo dưới đây. Số oxi hóa của C là
A. −4;
B. −2;
C. +4;
D. +2.
Đáp án đúng là: A
Trong mỗi liên kết C−H, H góp 1 electron, khi giả định CH4 là hợp chất ion thì electron này chuyển sang C.
Vì có 4 liên kết C −H nên số oxi hóa của C là −4.
Câu 3. Phát biểu sai là
A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử;
B. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử;
C. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron;
D. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Đáp án đúng là: B
Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử là phát biểu sai vì phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 79 Hóa học 10: Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron...
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng