Với giải Luyện tập trang 77 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết tron Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
Luyện tập trang 77 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
(5)
Phương pháp giải:
- Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử
Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khửu nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại
Lời giải:
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2Cl-1 → Cl20 + 2e
Quá trình khử: Mn+7 + 5e → Mn+2
- KMnO4 là chất oxi hóa vì Mn trong KMnO4 nhận electron
- HCl là chất khử vì Cl trong HCl nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
5 x |
2Cl-1 → Cl20 + 2e |
2 x |
Mn+7 + 5e → Mn+2 |
Bước 4: Đặt hệ số
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e
Quá trình khử: Br20 + 2e → 2Br-
- Br2 là chất oxi hóa vì Br nhận electron
- NH3 là chất khử vì N trong NH3 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
2N-3 → N20 + 6e |
3 x |
Br20 + 2e → 2Br- |
Bước 4: Đặt hệ số
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e
Quá trình khử: Cu+2 + 2e → Cu0
- CuO là chất oxi hóa vì Cu trong CuO nhận electron
- NH3 là chất khử vì N trong NH3 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
1 x |
2N-3 → N20 + 6e |
3 x |
Cu+2 + 2e → Cu0 |
Bước 4: Đặt hệ số
Bước 1: Coi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2 đều = 0
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
Quá trình khử: O20 + 4e → 2O-2
- O2 là chất oxi hóa vì O nhận electron
- FeS2 là chất khử vì FeS2 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
4 x |
FeS20 → Fe+3 + 2S+6 + 15e |
15 x |
O20 + 4e → 2O-2 |
Bước 4: Đặt hệ số
(5)
Bước 1:
Bước 2:
Quá trình oxi hóa: 2O-2 → O20 + 4e
Quá trình khử: Cl+5 + 6e → Cl-1
- KClO3 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa vì Cl trong KClO3 nhận electron, O trong KClO3 nhường electron
Bước 3: Xác định hệ số
3 x |
2O-2 → O20 + 4e |
2 x |
Cl+5 + 6e → Cl-1 |
Bước 4: Đặt hệ số
Lý thuyết Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
- Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.
- Nguyên tắc:
Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.
- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:
+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.
Ví dụ:
Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron.
Bước 1:
Chất khử: HCl
Chất oxi hóa: KMnO4
Bước 2:
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Bước 3:
Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 79 Hóa học 10: Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron...
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals
Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng