Khám phá 4 trang 28 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

294

Với giải Khám phá 4 trang 28 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 5: Phân thức đại số thành nhân tử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phân thức đại số

Khám phá 4 trang 28 Toán 8 Tập 1: Xét các phân thức P=x2yxy2Q=xyR=x2+xyxy+y2

a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao?

b) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển Q thành P và R thành Q?

Lời giải:

a) • Xét hai phân thức P=x2yxy2 và Q=xy ta có:

x2y.y = x2y2;

xy2.x = x2y2.

Do đó x2y.y = xy2.x

Vậy x2yxy2 = xy hay P = Q            (1)

• Xét hai phân thức Q=xy và R=x2+xyxy+y2 ta có:

x.(xy + y2) = x2y + xy2;

y.(x2 + xy) = x2y + xy2.

Do đó x.(xy + y2) = y.(x2 + xy)

Vậy xy = x2+xyxy+y2, hay Q = R      (2)

Từ (1) và (2) ta có P = Q = R.

Vậy các phân thức P, Q và Q bằng nhau.

b) • Ta nhân cả tử và mẫu của phân thức Q=xy với cùng đơn thức xy khác đa thức không thì được: .

• Ta có:Q=xy=x.xyy.xy=x2yxy2=P

Ta chia cả tử và mẫu của phân thức R cho cùng nhân tử chung là (x + y) thì được:

R=x2+xyxy+y2=xx+yyx+y=xx+y:x+yyx+y:x+y=xy.

Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân thức

– Khi nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

AB=A.CB.C      (C là một đa thức khác đa thức không).

– Khi chia cả tử và mẫu của một phân thức cho cùng một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

AB=A: DB: D      (D là một nhân tử chung của A và B).

Ví dụ 5.Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao hai phân thức bằng nhau:

a) x2yx2y+xy2=xx+y;

b) 115x3yz2530xyz=23x2z106.

Hướng dẫn giải.

a) x2yx2y+xy2=x.xyxyx+y=xx+y;

b) 115x3yz2530xyz=23.5.x.x2.y.z.z106.5.x.y.z=23x2z106.

Nhận xét: Ở Ví dụ 5, các phân thức bên phải đều đơn giản hơn các phân thức bên trái. Ta gọi các phép biến đổi ở trên là rút gọn phân thức.

Chú ý: Để rút gọn phân thức, ta thường thực hiện như sau:

+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Ví dụ 6. Rút gọn phân thức A=15xx3+y35x3yx2y2+xy3.

Hướng dẫn giải.

Ta có Phân thức đại số (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Đánh giá

0

0 đánh giá