Vận dụng 3 trang 16 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

564

Với giải Vận dụng 3 trang 16 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2:Các phép toán với đa thức nhiều biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến

Video bài giải Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 3 trang 16 Toán 8 Tập 1: Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích V = 12x2y và chiều cao bằng 3y.

Lời giải:

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

Sđáy = V : h = (12x2y) : (3y) = (12 : 3).x2.(y : y) = 4x2.

Lý thuyết Chia đa thức cho đơn thức

3.1. Chia đơn thức cho đơn thức

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:

– Chia hệ số của A cho hệ số của B.

– Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

– Nhân các kết quả tìm được với nhau.

Ví dụ 4. Thực hiện phép chia 18x5yz3 cho –2x3z.

Hướng dẫn giải

Ta có:

18x5yz3 : (–2x3z) = [18 : (–2)] . (x5 : x3) . y . (z3 : z) = –9x2yz2.

3.2. Chia đa thức cho đơn thức

Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Ví dụ 5. Thực hiện các phép chia đa thức cho đơn thức sau:

a) (6ab2 + 3a3b2) : (3b);

b) (95a7b5 – 50ab3 + 5a2b2) : (–5ab2).

Hướng dẫn giải

a) (6ab2 + 3a3b2) : (3b)

= [6ab2 : (3b)] + [3a3b2 : (3b)]

= (6 : 3) . a . (b2 : b) + (3 : 3) . a3 . (b2 : b)

= 2ab + a3b.

b) (95a7b5 – 50ab3 + 5a2b2) : (–5ab2)

= [95a7b5 : (–5ab2)] + [–50ab3 : (–5ab2)] + [5a2b2 : (–5ab2)]

= [95:(–5)].(a7 : a).(b5 : b2) + [(–50) : (–5)].(a : a).(b3 : b2) + [5 : (–5)].(a2 : a).(b2 : b2)

=–19a6b3 + 10b – a.

Đánh giá

0

0 đánh giá