Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến

2.2 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến

Giải SBT Toán 8 trang 10

Bài 1 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:

a) 7x+(3xy+5x);

b) 4x3y(3+3xy);

c) 2xy4xy(y3xy);

d) (x2y3xy2y2)+(5xy24y2+5x2y).

Lời giải:

a)

7x+(3xy+5x)=7x3xy+5x=(7x+5x)3xy=12x3xy

b)

4x3y(3+3xy)=4x3y33x+y=(4x3x)+(y3y)3=x2y3

c)

2xy4xy(y3xy)=2xy4xyy+3xy=(2xy4xy+3xy)y=xyy

d) 

(x2y3xy2y2)+(5xy24y2+5x2y)=x2y3xy2y2+5xy24y2+5x2y

=(x2y+5x2y)+(5xy23xy2)(y2+4y2)=6x2y+2xy25y2

Bài 2 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:

a) 2a+4b+(4b+5a)(6a9b);

b) 6a[b+3a(4ab)].

Lời giải:

a) 

2a+4b+(4b+5a)(6a9b)=2a+4b4b+5a6a+9b

=(2a+5a6a)+(4b4b+9b)=a+9b

b) 

6a[b+3a(4ab)]=6a(b+3a4a+b)=6a2b+a

=(6a+a)2b=7a2b

Bài 3 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân:

a) (3ab).(5bc);

b) (6a2b).(12ab3).

Lời giải:

a) (3ab).(5bc)=(3.5)a.(b.b)c=15ab2c;

b) (6a2b).(12ab3)=[(6)(12)](a2.a)(b.b3)=3a3b4.

Bài 4 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân:

a) (x+3y)(x2y);

b) (2xy)(y5x);

c) (2x5y)(y22xy);

d) (xy)(x2xyy2).

Lời giải:

a) 

(x+3y)(x2y)=x(x2y)+3y(x2y)=x22xy+3xy6y2

=x2+(3xy2xy)6y2=x2+xy6y2

b) 

(2xy)(y5x)=2x(y5x)y(y5x)=2xy10x2y2+5xy

=(2xy+5xy)10x2y2=7xy10x2y2

c) 

(2x5y)(y22xy)=2x(y22xy)5y(y22xy)=2xy24x2y5y3+10xy2

=(2xy2+10xy2)4x2y5y3=12xy24x2y5y3

d) (xy)(x2xyy2)=x(x2xyy2)y(x2xyy2)

=x3x2yxy2x2y+xy2+y3=x3(x2y+x2y)+(xy2xy2)+y3=x3-2x2y+y3

Bài 5 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép chia:

a) 24xy3:(6xy);

b) 3x2y5z:(15xy3);

c) (4x6y2):(0,1x3y2).

Lời giải:

a) 24xy3:(6xy)=(24:6)(x:x)(y3:y)=4y2;

b) 3x2y5z:(15xy3)=(3:15)(x2:x)(y5:y3)z=15xy2z;

c) (4x6y2):(0,1x3y2)=[(4):(0,1)](x6:x3)(y2:y2)=40x3.

Bài 6 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép chia:

a) (6x2y9xy2):(3xy);

b) (xy2+10y):(5y);

c) (5xy2+2):52;

d) (2x4y23x2y3):(x2y).

Lời giải:

a) (6x2y9xy2):(3xy)=6x2y:(3xy)9xy2:(3xy)=2x3y;

b) (xy2+10y):(5y)=(xy2):(5y)+10y:(5y)=15xy2;

c) (5xy2+2):52=5xy2:52+2:52=2xy2+45;

d)

(2x4y23x2y3):(x2y)=2x4y2:(x2y)3x2y3:(x2y)=2x2y+3y2

Bài 7 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:

a) 3a(ab)b(b3a);

b) 3a2(2a+b)2b(4a2b);

c) (a+b)(ab)(a1)(a2);

d) b(3b2a3)+(a2+3b)(abb2).

Lời giải:

a)

3a(ab)b(b3a)=3a23abb2+3ab=3a2+(3ab3ab)b2=3a2b2

b) 3a2(2a+b)2b(4a2b)=6a3+3a2b8a2b+2b2

=6a3+(3a2b8a2b)+2b2=6a35a2b+2b2

c) 

(a+b)(ab)(a1)(a2)=a(ab)+b(ab)a(a2)+(a2)

=a2ab+abb2a2+2a+a2=(a2a2)+(abab)b2+(2a+a)2

=b2+3a2

d) 

b(3b2a3)+(a2+3b)(abb2)=3b3a3b+a2(abb2)+3b(abb2)

=3b3a3b+a3ba2b2+3ab23b3=(3b33b3)+(a3ba3b)a2b2+3ab2

=a2b2+3ab2

Bài 8 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của đa thức:

a) (3xy)+(3yx)(x+y) tại x=2,7 và y=1,3;

b) x(x+y)y(xy) tại x=0,5 và y=0,3;

c) (1,3x2y+3,2xy+1,5y2)(2,2xy1,2x2y+1,5y2) tại x=2 và y=5.

Lời giải:

a) Ta có: (3xy)+(3yx)(x+y)=3xy+3yxxy

=(3xxx)+(3yyy)=x+y

Với x=2,7 và y=1,3 ta có: 2,7+1,3=4

b) Ta có: 

x(x+y)y(xy)=x2+xyxy+y2=x2+(xyxy)+y2=x2+y2

Với x=0,5 và y=0,3 ta có: (0,5)2+(0,3)2=0,25+0,09=0,34

c) Ta có: (1,3x2y+3,2xy+1,5y2)(2,2xy1,2x2y+1,5y2)

=1,3x2y+3,2xy+1,5y22,2xy+1,2x2y1,5y2

=(1,3x2y+1,2x2y)+(3,2xy2,2xy)+(1,5y21,5y2)=2,5x2y+xy

Với x=2 và y=5 ta có: 2,5.(2)2.5+(2).5=5010=40

Giải SBT Toán 8 trang 11

Bài 9 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1: Biết rằng x=a+b và y=2ab. Tính các đa thức sau theo a và b.

a) A=3x4y;

b) B=2xy.

Lời giải:

a) Với x=a+b và y=2ab thay vào A ta có:

 A=3(a+b)4(2ab)=3a+3b8a+4b=(3a8a)+(3b+4b)=5a+7b

b) Với x=a+b và y=2ab thay vào B ta có:

B=2(a+b)(2ab)=2a(2ab)+2b(2ab)=4a22ab+4ab2b2

=4a2+(4ab2ab)2b2=4a2+2ab2b2

Bài 10 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1: Từ một tấm tôn hình chữ nhật có chiều dài bằng a (cm), chiều rộng bằng b (cm), người ta cắt bỏ bốn hình vuông cạnh bằng x (cm) ở bốn góc, rồi gấp và hàn thành thùng không có nắp (Hình 1). Viết biểu thức biểu thị:

a) Thể tích nước tối đa mà thùng có thể chứa được.

b) Tổng diện tích của năm mặt của chiếc thùng.

Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến (ảnh 1)

Lời giải:

Thùng trên có chiều dài là: a2x(cm), chiều rộng là b2x(cm), chiều cao là x (cm)

a) Thể tích của thùng là:

V=(a2x)(b2x)x=[a(b2x)2x(b2x)]x

=(ab2ax2bx+4x2)x=abx2ax22bx2+4x3

Vậy thể tích nước tối đa mà thùng có thể chứa được là abx2ax22bx2+4x3(cm3)

b) Tổng diện tích năm mặt của chiếc thùng là:

S=(a2x)(b2x)+2x(a2x)+2x(b2x)

=a(b2x)2x(b2x)+2ax4x2+2bx4x2

=ab2ax2bx+4x2+2ax4x2+2bx4x2

=ab+(2ax2ax)+(2bx2bx)+(4x24x24x2)=ab4x2

Vậy tổng diện tích của năm mặt của chiếc thùng là ab4x2(cm2)

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến

Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 5: Phân thức đại số

Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến

1. Cộng và trừ hai đa thức 

Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước:

- Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc);

- Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp);

- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

Ví dụ:

Cho hai đa thức và 

 

 

2. Nhân hai đơn thức 

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

Ví dụ: 

3. Nhân đơn thức với đa thức  

Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ:

 

4. Nhân hai đa thức 

Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ:

 

5. Chia đơn thức cho đơn thức 

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:

- Chia hệ số của A cho hệ số của B.

- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

- Nhân các kết quả vừa tìm được cho nhau.

Ví dụ:

 

6. Chia đa thức cho đơn thức

Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Ví dụ:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá