Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 1 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 2 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
b)
Bài 3 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) ;
b) .
Bài 4 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 5 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép chia:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) ;
b) ;
c) .
Bài 6 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép chia:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a) ;
b) ;
c) ;
d)
Bài 7 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 8 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của đa thức:
a) tại và ;
b) tại và ;
c) tại và .
Lời giải:
a) Ta có:
Với và ta có:
b) Ta có:
Với và ta có:
c) Ta có:
Với và ta có:
Bài 9 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1: Biết rằng và . Tính các đa thức sau theo a và b.
a) ;
b) .
Lời giải:
a) Với và thay vào A ta có:
b) Với và thay vào B ta có:
a) Thể tích nước tối đa mà thùng có thể chứa được.
b) Tổng diện tích của năm mặt của chiếc thùng.
Lời giải:
Thùng trên có chiều dài là: , chiều rộng là , chiều cao là x (cm)
a) Thể tích của thùng là:
Vậy thể tích nước tối đa mà thùng có thể chứa được là
b) Tổng diện tích năm mặt của chiếc thùng là:
Vậy tổng diện tích của năm mặt của chiếc thùng là
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến
1. Cộng và trừ hai đa thức
Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước:
- Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc);
- Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp);
- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Ví dụ:
Cho hai đa thức và
2. Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.
Ví dụ:
3. Nhân đơn thức với đa thức
Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
4. Nhân hai đa thức
Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
5. Chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:
- Chia hệ số của A cho hệ số của B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được cho nhau.
Ví dụ:
6. Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ: