Với giải Bài 5 trang 15 Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Mệnh đề học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
Bài 5 trang 15 Toán lớp 10: Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ”, phát biểu lại các định lí sau:
a) Một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
b) Một hình bình hành là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau và ngược lại.
Lời giải:
Các định lí trên có thể được phát biểu là:
a) Một phương trình bậc hai có biệt thức dương là điều kiện cần và đủ để có hai nghiệm phân biệt
b) Một hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là điều kiện cần và đủ để nó là hình thoi.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai mệnh đề phủ định đó:
a) P: “Số 21 chia hết cho 6”.
b) P: “7 là một số nguyên tố”.
Hướng dẫn giải
a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “Số 21 chia hết cho 6” là : “Số 21 không chia hết cho 6”. Mệnh đề phủ định này là mệnh đề đúng.
b) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “7 là một số nguyên tố” là : “7 không là một số nguyên tố”. Mệnh đề phủ định này là mệnh đề sai.
Bài 2. Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC có ba góc bằng nhau”.
Q: “Tam giác ABC là tam giác đều”.
Hai mệnh đề P và Q có tương đương nhau không? Nếu có, phát biểu bằng nhiều cách?
Hướng dẫn giải
P ⇒ Q: “Tam giác ABC có ba góc bằng nhau thì tam giác ABC là tam giác đều”. Do đó mệnh đề P ⇒ Q đúng.
Q ⇒ P: “Tam giác ABC là tam giác đều thì tam giác ABC có ba góc bằng nhau”. Do đó mệnh đề Q ⇒ P đúng.
P và Q là hai mệnh đề tương đương nhau bởi hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng.
Phát biểu nhiều cách:
- Tam giác ABC có ba góc bằng nhau tương đương tam giác ABC là tam giác đều.
- Tam giác ABC có ba góc bằng nhau khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
+ Để tam giác có ba góc bằng nhau, điều kiện cần và đủ là tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3. Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau:
a) Có số nguyên không chia hết cho chính nó.
b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó.
Hướng dẫn giải
a) .
b) .
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
HĐ Khởi động trang 7 Toán lớp 10:Bạn có thể phát biểu định lí theo cách khác?...
HĐ Khám phá 1 trang 7 Toán lớp 10: Xét các câu sau đây:...
Thực hành 1 trang 8 Toán lớp 10: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?...
Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 10: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:...
HĐ Khám phá 2 trang 8 Toán lớp 10: Xét câu “n chia hết cho 5” (n là số tự nhiên)....
HĐ Khám phá 4 trang 10 Toán lớp 10: Xét hai mệnh đề sau:...
Thực hành 5 trang 12 Toán lớp 10: Xét hai mệnh đề:...
HĐ Khám phá 5 trang 12 Toán lớp 10: Xét hai mệnh đề dạng sau:...
Thực hành 6 trang 13 Toán lớp 10: Xét hai mệnh đề:...
HĐ Khám phá 6 trang 13 Toán lớp 10: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:...
Thực hành 7 trang 14 Toán lớp 10: Sử dụng kí hiệu để viết các mệnh đề sau:...
Thực hành 8 trang 14 Toán lớp 10: Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:...
Bài 3 trang 14 Toán lớp 10: Xét hai mệnh đề:...
Bài 4 trang 15 Toán lớp 10: Cho các định lí:...
Bài 6 trang 15 Toán lớp 10: Cho các mệnh đề sau:...
Bài 7 trang 15 Toán lớp 10: Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây:...
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn