Bài 4 trang 86 Toán 10 Tập 2 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 10

4.3 K

Với giải Bài 4 trang 86 Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối chương 10 trang 86 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 10 trang 86

Bài 4 trang 86 Toán lớp 10 Tập 2Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ. Các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”;

b) “Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh”;

c) “Trong 4 viên bi lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ”.

Lời giải:

Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thứ nhất có: C72=21 (cách).

Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thứ hai có: C72=21 (cách).

Số kết quả của không gian mẫu khi lấu ngẫu nhiên mỗi hộp 2 viên bi là:

nΩ = 21. 21 = 441.

a) Gọi A là biến cố: “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”

TH1: Bốn viên bi lấy ra có cùng màu xanh, có:

C42.C52=60

TH2: Bốn viên bi lấy ra có cùng màu đỏ, có:

C32.C22=3

Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là: n(A) = 60 + 3 = 63.

⇒ P(A) = n(A)nΩ=63441=17.

b) Gọi B là biến cố: “ Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh”.

TH1: 1 viên bi xanh được lấy từ hộp thứ nhất có: C41.C31.C22=12.

TH2: 1 viên bi xanh được lấy từ hộp thứ hai có: C32.C51C21=30.

Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là: n(B) = 12 + 30 = 42.

⇒ P(B) = n(B)nΩ=42441=221.

c) Gọi C là biến cố: “Trong 4 viên bi lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ”.

Khi đó biến cố đối của C là C¯: “Trong 4 viên bi lấy ra không đủ cả bi đỏ và bi xanh” hay nói các khác C¯: “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”.

 C¯ = A

⇒ P(C¯) = P(A) = n(A)nΩ=63441=17.

⇒ P(C) = 1 – P(C¯) = 1 – 17 = 67.

Đánh giá

0

0 đánh giá